Câu hỏi 3 trang 17 SGK Hình học 12

Chứng minh rằng tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN và JNE là những tam giác đều cạnh bằng \({a \over 2}\)

Lời giải

ABCD là tứ diện đều ⇒ tam giác ABC đều ⇒ AB = BC = CA = a

I, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB, BC nên ta có IE, IF, EF là các đường trung bình của tam giác ABC

\(\eqalign{
& \Rightarrow IE = {1 \over 2}BC = {1 \over 2}a \cr
& {\rm{IF = }}{1 \over 2}AB = {1 \over 2}a \cr
& {\rm{EF = }}{1 \over 2}AC = {1 \over 2}a \cr} \)

Nên tam giác IEF là tam giác đều cạnh bằng \({a \over 2}\)

Chứng minh tương tự ta có: IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN và JNE là những tam giác đều cạnh bằng \({a \over 2}\)


Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 24 SGK Toán 7 Tập 2
Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(3\) (cm) và chiều dài hơn chiều rộng \(2\) (cm)

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 25 SGK Toán 7 Tập 2
Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(2\) (cm).

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 25 SGK Toán 7 Tập 2
Viết biểu thức đại số biểu thị:a) Quãng đường đi được sau \(x\) (h) của một ô tô đi với vận tốc \(30\; km/h\);b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) (h) với vận tốc \(5\; km/h\) và sau đó đi bằng ô tô trong \(y\) (h) với vận tốc \(35\; km/h\).

Xem lời giải

Bài 1 trang 26 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng của \(x\) và \(y\);

b) Tích của \(x\) và \(y\);

c) Tích của tổng \(x\) và \(y\) với hiệu của \(x\) và \(y\).


Xem lời giải

Bài 2 trang 26 SGK Toán 7 tập 2
Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\), đáy nhỏ là \(b\), đường cao là \(h\)  (\(a, b \) và \(h\) có cùng đơn vị đo).

Xem lời giải

Bài 3 trang 26 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Dùng bút chì nối các ý 1), 2), ..., 5) với a), b), ..., c) sao cho chúng có cùng ý nghĩa (chẳng hạn như nối ý 1) với e)):


Xem lời giải

Bài 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2
Một ngày mùa hè, buổi sáng nhiệt độ là \(t\) độ, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm \(x\) độ so với buổi sáng, buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi \(y\) độ so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo \(t, x, y\).

Xem lời giải

Bài 5 trang 27 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Một người hưởng mức lương là \(a\) đồng trong một tháng.

Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền, nếu:

a) Trong một quý lao động, người đó bảo đảm đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao nên được thưởng thêm \(m\) đồng ?

b) Trong hai quý lao động, người đó bị trừ \(n\) đồng (\(n < a\)) vì nghỉ một ngày công không phép ?


Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 – Bài 1,2 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Một người đi từ quê lên thành phố. Đầu tiên người ấy phải đi bộ a(km) để đến ga xe lửa và sau đó đi xe lửa với vận tốc 40 km/h. Sau t giờ thì tới thành phố.

a) Tính quãng đường s từ nhà lên thành phố theo a và t.

b) Nếu \(a = 5km\);\(t = 3\) giờ thì quãng đường s là bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) \({\rm{A = }}2{{\rm{x}}^2} - {1 \over 3}y,\) tại \(x = 2;y = 9.\)

b) \({\rm{B}} = {1 \over 2}{a^3} - 3{b^2},\) tại \(a =  - 2;b =  - {1 \over 3}\).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 1,2 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Chiều rộng của hình chữ nhật nhỏ hơn cạnh hình vuông là 4m; chiều dài của nó hơn cạnh hình vuông là 8m.

Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật nếu biết cạnh hình vuông là a mét. 

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) \(P = 3{x^2}y - xy + 1,\) tại \(x = 5;y =  - 1.\)

b) \(Q =  - 5{x^2} + 3ax,\) tại \(x =  - {2 \over 5};a =  - {1 \over 3}\).

Bài 3: Chứng tỏ \(\overline {{\rm{ab}}} {\rm{ + }}\overline {{\rm{ba}}} \) là bội số của 11.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 1,2 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là a mét; chiều rộng nhỏ hơn chiều dài là 4 mét. Tính diện tích của khu vườn.

Bài 2: Một ô tô và xe máy đi từ A đến B dài s (km) và xuất phát cùng một lúc từ A. Vận tốc của ô tô là 50 km/h, vận tốc của xe máy là v (km/h) \((v < 50)\). Hỏi khi ô tô tới B thì xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

\(P = 2{a^4} - ab + 2{b^2},\) nếu \(a =  - 1;b =  - {1 \over 2}\).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1,2 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Một người đã đi bằng xe buýt ra khỏi thành phố được 10 km, sau đó xuống xe và đi bộ 5 km/h. Tính quãng đường y mà người đó đã đi cả bằng xe buýt và đi bộ sau x giờ.

Bài 2: Trên khúc sông dài s km, một ca nô xuôi dòng với vận tốc 30 km/h. Tính thời gian t lúc ca nô ngược dòng để đi hết khúc sông đó. Biết vận tốc của dòng nước là 3 km/h.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

\({\rm{P = 2}}{{\rm{x}}^3} + 3{\rm{x}}y + {y^2}\) tại \(x =  - {1 \over 2};y = {2 \over 3}\).

 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 1,2 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Một số tự nhiên lẻ được viết dưới dạng: \(n = 2k + 1;k \in {\mathbb N}.\)

a) Tìm số n, biết \(k = 10\). 

b) Tìm k, biết \(n = 2011\). 

Bài 2: Viết biểu thức đại số biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp mà nhỏ nhất là m.

Bài 3: Một học sinh mua hai loại vở, một loại giá 3000 đồng một cuốn và mua x cuốn; một loại giá 4600 đồng một cuốn và mua y cuốn. Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền cần phải trả khi mua số vở trên. 

Xem lời giải