Câu hỏi 4 trang 24 SGK Hình học 12

Kim tự tháp Kê-ốp ở Ai Cập (h.1.27) được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước Công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao 147 m, cạnh đáy dài 230 m. Hãy tính thể tích của nó.

Lời giải

Kim tự tháp là khối chóp tứ giác đều nên đáy là hình tam giác đều có cạnh 230m

Đường cao của mặt đáy là:

\(\sqrt {{{230}^2} - {{({{230} \over 2})}^2}}  = 230{{\sqrt 3 } \over 2}(m)\)

Diện tích đáy là:

\({1 \over 2}.230{{\sqrt 3 } \over 2}.230 = 52900{{\sqrt 3 } \over 4}({m^2})\)

Thể tích kim tự tháp là:

\({1 \over 3}52900{{\sqrt 3 } \over 4}.147 \approx 1122412,225\,({m^2})\)

 


Bài Tập và lời giải

Bài 57 trang 49 SGK Toán 7 tập 2
Viết một biểu thức đại số của hai biến \(x, y\) thỏa mãn từng điều kiện sau:a) Biểu thức đó là đơn thức.b) Biểu thức đó là đa thức mà không phải là đơn thức.

Xem lời giải

Bài 58 trang 49 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị mỗi biểu thức sau tại \(x = 1; y = -1\) và \(z =- 2\).

a) \(2xy(5{x^2}y + 3x-z)\);

b) \(x{y^2} + {y^2}{z^3} + {z^3}{x^4}\).

Xem lời giải

Bài 59 trang 49 SGK Toán 7 tập 2
Hãy điền đơn thức thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:

Xem lời giải

Bài 60 trang 49 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Có hai vòi nước: vòi thứ nhất chảy vào bể \(A\), vòi thứ hai chảy vào bể \(B\). Bể \(A\) đã có sẵn \(100\) lít nước. Bể \(B\) chưa có nước. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được \(30\) lít, vòi thứ hai chảy được \(40\) lít.

a) Tính lượng nước có trong mỗi bể sau thời gian \(1, 2, 3, 4, 10\) phút rồi điền kết quả vào bảng sau (giả thiết bể đủ lớn để chứa nước):

b) Viết biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong mỗi bể sau thời gian \(x\) phút.

Xem lời giải

Bài 61 trang 50 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được.

a) \(\dfrac{1}{4}x{y^3}\) và \(- 2{x^2}y{z^2}\)

b) \( - 2{x^2}yz\) và \( - 3x{y^3}z\)

Xem lời giải

Bài 62 trang 50 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Cho hai đa thức:

\(P\left( x \right) = {x^5} - 3{x^2} + 7{x^4} - 9{x^3} + {x^2} \)\(- \dfrac{1}{4}x\)

\(Q\left( x \right) = 5{x^4} - {x^5} + {x^2} - 2{x^3} + 3{x^2}\)\( - \dfrac{1}{4}\)

a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tính \(P(x) + Q(x)\) và \(P(x) - Q(x)\).

c) Chứng tỏ rằng \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(P(x)\) nhưng không phải là nghiệm của đa thức \(Q(x)\).

Xem lời giải

Bài 63 trang 50 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Cho đa thức: \(M(x) = 5{{\rm{x}}^3} + 2{{\rm{x}}^4} - {x^2} + 3{{\rm{x}}^2} - {x^3}\)\( - {x^4} + 1 - 4{{\rm{x}}^3}\)

a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tính \(M(1)\) và \(M(-1)\)

c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm.

Xem lời giải

Bài 64 trang 50 SGK Toán 7 tập 2
Hãy viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức \({x^2}y\) sao cho tại \(x = -1\) và \(y = 1\), giá trị của các đơn thức đó là số tự nhiên nhỏ hơn \(10\).

Xem lời giải

Bài 65 trang 51 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Trong các số cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Cho \(f(x) = 9 - {x^5} + 4{\rm{x}} - 2{{\rm{x}}^3} + {x^2} - 7{{\rm{x}}^4};\)

        \(g(x) = {x^5} - 9 + 2{{\rm{x}}^2} + 7{{\rm{x}}^4} + 2{{\rm{x}}^3} - 3{\rm{x}}\).

a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính tổng \(h(x) = f(x) + g(x)\).

c) Tìm nghiệm của đa thức h(x).

Bài 2: Cho \(A(x) = 6{{\rm{x}}^3} + 5{{\rm{x}}^2};B(x) = {x^3} - {x^2};\)\(\;C(x) =  - 2{{\rm{x}}^3} + 4{{\rm{x}}^2}.\)

a) Tìm \(D(x) = A(x) + B(x) - C(x)\).

b) Tìm nghiệm của đa thức D(x).

Bài 3: Tìm m để \(x =  - 1\) là nghiệm của đa thức \(M(x) = {x^2} - m{\rm{x}} + 2\).

Bài 4: Cho đa thức \(K(x) = a + b(x - 1) + c(x - 1)(x - 2)\) Tìm a, b, c biết \(K(1) = 1;K(2) = 3;K(0) = 5.\) 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Cho các đa thức:

\(f(x) = {x^3} - 2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + 1;g(x) = {x^3} + x - 1;h(x) = 2{{\rm{x}}^2} - 1.\)

a) Tính \(f(x) - g(x) + h(x).\)

b) Tìm x sao cho \(f(x) - g(x) + h(x) = 0.\)

Bài 2: Thu gọn và tính giá trị biểu thức: \(({4^2} - 2{\rm{x}} + 1) - ({x^2} - 4{\rm{x}} - 3),\) tại \(x =  - 2.\)

Bài 3: Cho đa thức \(E(x) = {x^2} + p{\rm{x}} + q.\) Tìm p, q biết \(x = 0\) và \(x =  - 1\) là hai nghiệm của \(E(x).\)  

Bài 4: Thu gọn biểu thức:

a) \(P = (5{\rm{x}} - 2) - (3{\rm{x}} - 3y);\)

b) \(Q = (8{{\rm{a}}^2} - 7{\rm{a}}b - {b^2}) + ( - 6{{\rm{a}}^2} + ab - 2{b^2}) - ( - {a^2} + 8{\rm{a}}b + 4{b^2}).\)

Bài 5: a) Tìm nghiệm của đa thức \(2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} = 0\).

b) Cho \(A(x) = 2{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} - 24;\) \(B(x) = 2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 29.\) Tìm x sao cho \(A(x) = B(x).\) 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Cho hai đa thức: \(A = 7{{\rm{a}}^2} - 4{\rm{a}}b - {b^2};B = 2{{\rm{a}}^2} - ab + {b^2}.\)

a) Tính \(A + B\).

b)  Tính \(A - B\).

Bài 2: Tìm nghiệm của đa thức:

a) \(5{\rm{x}} + 3(3{\rm{x}} + 7) - 35.\)

b) \({x^2} + 8{\rm{x}} - ({x^2} + 7{\rm{x}} + 8) - 9.\)  

Bài 3: Tìm m để \(x =  - 1\) là nghiệm của đa thức \(P(x) = {x^2} + 2{\rm{x}} + m - 1\).

Bài 4: Tìm đa thức M, biết: \(2({x^2} - 2{\rm{x}}y) - M = 6{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}y - {y^2}.\)

Bài 5: Cho hai đa thức: \(f(x) = {x^3} + 4{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 2;\)\(\;g(x) = {x^2}(x + 4) + x - 5.\) Tìm x sao cho \(f(x) = g(x).\) 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Cho hai đa thức: \(P =  - 2{{\rm{x}}^3} + x{y^2} + 3{\rm{x}};Q = 3{{\rm{x}}^3} - x{y^2} + 4{\rm{x}}.\)

a) Tính \(P + Q\).

b)  Tính \(P - Q\).

Bài 2: Cho hai đa thức: \(f(x) = {x^3} + {x^2} + x + 1;\)\(\;g(x) = {x^3} - 2{x^2} + x + 4\).

a) Chứng tỏ \(x =  - 1\) là nghiệm của f(x) và g(x).

b) Tính \(f(x) - g(x)\) và tìm giá trị của \(f(x) - g(x)\) tại \(x =  - {1 \over 2}.\)   

Bài 3: Tìm m để đa thức \(K(x) = m{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} + 4\) có một nghiệm là \(x =  - 2.\)

Bài 4: Tìm nghiệm của đa thức  \(M(x) = 2{{\rm{x}}^4} - 4{{\rm{x}}^3}\).

Bài 5: Cho \(A(x) = m + n{\rm{x}} + p{\rm{x}}(x - 1),\) biết \(A(0) = 5;A(1) =  - 2;A(2) = 7.\) Tìm đa thức A(x).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Cho \(A = 2{{\rm{a}}^2} + ab - {b^2} - ( - {a^2} + {b^2} - ab);\)

                 \(B = 3{{\rm{a}}^2} + {b^2} - (ab - {a^2})\).

a) Tính \(A + B\).

b) Tính \(A - B\).  

Bài 2: Cho:

  \(\eqalign{  & f(x) = {x^2}(2{x^3} - 3{x^2} + 5) - 6;  \cr  & g(x) = 3{x^5} - 2{x^4} + 3({x^3} + 1);  \cr  & h(x) = {x^5} + 2{x^3} - 7x + 4 \cr} \)

Tính \(f(x) + g(x) - h(x)\) và tính giá trị của  \(f(x) + g(x) - h(x)\) tại \(x =  - 1\).

Bài 3: Cho đa thức \(M(x) = {x^2} - 2m{\rm{x}} + m - 2\).

a) Tìm m biết \(M(1) =  - 3;\) 

b) Tìm nghiệm của M(x) với m vừa tìm được ở câu a)

Bài 4: Cho đa thức \(K(x) = {x^2} - 3{\rm{x}} + 2\) và \(L(x) = {x^2} + p{\rm{x}} + q + 1\).

Tìm p, q sao cho \(K(x) = L(x)\), với mọi giá trị của x.

Bài 5: Tìm nghiệm của đa thức \(M(x) =  - 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} - 4 - ( - 2{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}} - 4)\).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 4 – Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Thu gọn hệ số và bậc của đơn thức:

a) \( - 2{1 \over 5}x{y^3}\left( {{{ - 25} \over {11}}{x^3}{y^2}} \right)\);

b) \({\left( { - {4 \over 5}{x^2}{y^5}} \right)^2}{\left( {{5 \over 2}{x^4}y} \right)^3}.\)

Bài 2: Cho đa thức: \(A(x) = 2{x^2} - 5x + 5;\)\(\;B(x) = 2{x^2} - 3x - 5\).

a) Tính \(A(x) - B(x)\).

b) Tính \(B( - 1)\). 

Bài 3: Cho đa thức \(A(x) = m{{\rm{x}}^2} + 2m{\rm{x}} - 3\). Tìm m để A(x) có nghiệm \(x =  - 1\).

Bài 4: Tìm nghiệm của các đa thức sau:

a) \(9{{\rm{x}}^2} - 1\).

b) \(8{{\rm{x}}^3} - 2{\rm{x}}\).

c) \((2{\rm{x}} + 3).(5 - x)\).    

Xem lời giải