Câu hỏi 5 trang 89 SGK Hình học 12

Tìm số giao điểm của mặt phẳng \((α): x + y + z - 3 = 0 \) với đường thẳng \(d\) trong các trường hợp sau:

\(\eqalign{
& a)\,\,d:\left\{ \matrix{
x = 2 + t \hfill \cr
y = 3 - t \hfill \cr
z = 1 \hfill \cr} \right. \cr
& b)\,\,d:\left\{ \matrix{
x = 1+2t \hfill \cr
y = 1 - t \hfill \cr
z = 1 - t \hfill \cr} \right. \cr
& c)\,\,d:\left\{ \matrix{
x = 1 + 5t \hfill \cr
y = 1 - 4t \hfill \cr
z = 1 + 3t \hfill \cr} \right. \cr} \)

Lời giải

a) Xét phương trình: \((2 + t) + (3 - t) + 1 – 3 = 0\)

\(⇔ 3 = 0\) (vô nghiệm) ⇒ mặt phẳng \((α)\) và \(d\) không có điểm chung.

b) Xét phương trình: \((1 + 2t) + (1 - t) + (1 - t) – 3 = 0\)

\(⇔ 0 = 0\) (vô số nghiệm) \(⇒ d \subset (α)\).

c) Xét phương trình: \((1 + 5t) + (1 - 4t) + (1 + 3t) – 3 = 0\)

\(⇔ 4t = 0 ⇔ t = 0 \) ⇒ mặt phẳng \((α)\) và \(d\) có \(1\) điểm chung.


Bài Tập và lời giải

Bài 24 trang 12 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm \( x ∈ Q\), biết:

a) \({\rm{}}\left| x \right| = 2,1\)

b) \(\left| x \right| =\displaystyle  {3 \over 4}\) và \(x < 0\)

c) \(\left| x \right| =\displaystyle  - 1{2 \over 5}\) 

d) \({\rm{}}\left| x \right| = 0,35\) và \(x > 0\)

Xem lời giải

Bài 25 trang 12 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tính:

a) \(3,26 - 1,549\)

b) \(0,167 - 2,396\)

c) \(-3,29 - 0,867\)

d) \(-5,09 + 2,65\)

Xem lời giải

Bài 26 trang 12 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Với bài tập: Tính tổng \(S = (-7,8)+(-5,3)+(+7,8)+(+1,3)\), hai bạn Cường và Mai đã làm như sau:

Bài làm của Cường

\(S = (-7,8) + (-5,3) + (+7,8) + (+1,3)\)

    \(= (-13,1) + (+7,8) + (+1,3)\)

    \(= (-5,3) + (+1,3)\)

    \(= -4\)

Bài làm của Mai

\(S = (-7,8) + (-5,3) + (+7,8) + (+1,3)\)

   \(= [(-7,8) + (+7,8)] + [(-5,3) + (+1,3)]\)

   \(= 0 + (-4)\)

   \(= -4\)

a) Hãy giải thích cách làm của mỗi bạn?

b) Theo em, nên làm cách nào?

Xem lời giải

Bài 27 trang 12 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tính bằng cách hợp lý giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\left( { - 3,8} \right) + \left[ {\left( { - 5,7} \right) + \left( { + 3,8} \right)} \right]\)

b) \(\left( { + 31,4} \right) + \left[ {\left( { + 6,4} \right) + \left( { - 18} \right)} \right]\)

c) \(\left[ {\left( { - 9,6} \right) + \left( { + 4,5} \right)} \right] + \left[ {\left( { + 9,6} \right) + \left( { - 1,5} \right)} \right]\)

d) \({\rm{}}\left[ {\left( { - 4,9} \right) + \left( { - 37,8} \right)} \right] + \left[ {\left( { + 1,9} \right) + \left( { + 2,8} \right)} \right]\)

Xem lời giải

Bài 28 trang 12 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:

\(A= (3,1 - 2,5)  - (-2,5 + 3,1)\)

\(B = (5,3 - 2,8) - (4 + 5,3)\)

\(C  = - (251.3 + 281) + 3.251 - (1 - 281)\)

\(D =  \displaystyle  - \left( {{3 \over 5} + {3 \over 4}} \right) - \left( { - {3 \over 4} + {2 \over 5}} \right)\)

Xem lời giải

Bài 29 trang 13 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau với \(\left| a \right| = 1,5;b =  - 0,75\)

\(M = a + 2ab - b\)

\(N = a: 2 - 2: b\)

\(\displaystyle P = \left( { - 2} \right):{a^2} - b.{2 \over 3}\)

Xem lời giải

Bài 30 trang 13 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tính theo hai cách giá trị của các biểu thức sau:

\(E = 5,5.(2 - 3,6)\)

\(F = -3,1. (3 - 5,7)\)

Xem lời giải

Bài 31 trang 13 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm \(x ∈ Q\), biết:

a) \({\rm{}}\left| {2,5 - x} \right| = 1,3\)

b) \(1,6 - \left| {x - 0,2} \right| = 0\)

c) \(\left| {x - 1,5} \right| + \left| {2,5 - x} \right| = 0\)

Xem lời giải

Bài 32 trang 13 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất của:

\(A = 0,5 - \left| {x - 3,5} \right|\)

\(B = - \left| {1,4 - x} \right| - 2\)

Xem lời giải

Bài 33 trang 13 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm giá trị nhỏ nhất của:

\(C = 1,7 + \left| {3,4 - x} \right|\)

\(D = \left| {x + 2,8} \right| - 3,5\).

Xem lời giải

Bài 34 trang 13 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Đặt một cặp dấu ngoặc () vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải:

a) \(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 = -8,8\)

b) \(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 = -4,4\)

c) \(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 = 6,6\)

d) \(2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 = -6,6\)

Xem lời giải

Bài 35 trang 13 SBT toán 7 tập 1
Tính:\(12345,4321.2468,91011 \)\(\,+ 12345,4321.(-2468,91011)\)

Xem lời giải

Bài 36 trang 13 SBT toán 7 tập 1
Đúng hay sai?\(5,7.(7,865.31,41) \)\(\,= (5,7.7,865).(5,7.31,41)\)

Xem lời giải

Bài 37 trang 13 SBT toán 7 tập 1
Giả sử \(x ∈ Q\). Kí hiệu \(\left[ x \right]\), đọc là phần nguyên của \(x\), là số nguyên lớn nhất không vượt quá \(x\), nghĩa là \(\left[ x \right]\) là số nguyên sao cho \(\left[ x \right] \le x < \left[ x \right] + 1\)Tìm \(\left[ {2,3} \right],\left[ \displaystyle{{1 \over 2}} \right],\left[ { - 4} \right],\left[ { - 5,16} \right]\)

Xem lời giải

Bài 38 trang 14 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Giả sử \(x ∈ Q\). Kí hiệu \(\left\{ x \right\}\) đọc là phần lẻ của \(x\), là hiệu \({\rm{x}} - \left[ {\rm{x}} \right]\), nghĩa là: \(\left\{ x \right\} = x - \left[ x \right]\)

Tìm \(\{x\}\) biết: \(x = 0,5; x = -3,15\).

Xem lời giải

Bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập bổ sung trang 14 SBT toán 7 tập 1

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

Bài 4.1

Với \(x\) là số hữu tỉ:

Xem lời giải

Bài 4.4, 4.5, 4.6 phần bài tập bổ sung trang 14 SBT toán 7 tập 1

Bài 4.4

Tìm \(x\), biết:

\(\left| {x - 1} \right| + \left| {x - 4} \right| = 3x\).

Xem lời giải