Phần I
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN LÀ GÌ?
1. Đoạn văn có 9 câu, các câu được dùng như sau:
- Câu 1, 2, 6, 9: kể, tả, nêu ý kiến
- Câu 6: hỏi
- Câu 3, 5, 8: bộc lộ cảm xúc
- Câu 7: cầu khiến
2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trần thuật:
Câu 1: Tôi / đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài.
CN VN
Câu 2: Tôi / mắng.
CN VN
Câu 6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, // ta / nào chịu được.
CN1 VN1 CN2 VN2
Câu 9: Tôi / về, không một chút bận tâm.
CN VN
3.
- Câu do một cụm chủ vị tạo thành: câu 1, 2, 9.
- Câu do 2 hoặc nhiều cụm chủ vị tạo thành: câu 6.
Phần II
LUYỆN TẬP
Câu 1 -> 2
Trả lời câu 1 (trang 101, SGK Ngữ văn 6, tập 2):
Các câu trần thuật đơn:
(1) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. : dùng để tả cảnh.
(2) Từ khi có vịnh Bắc Bộ … như vậy. : dùng để nêu ý kiến nhận xét.
Trả lời câu 2 (trang 102, SGK Ngữ văn 6, tập 2):
a) Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật.
b) Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật.
c) Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật.
Câu 3 -> 5
Trả lời câu 3 (trang 102, SGK Ngữ văn 6, tập 2):
So với cách giới thiệu nêu trong bài tập 2, cả 3 ví dụ đều:
- Giới thiệu nhân vật phụ trước.
- Miêu tả việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ rồi mới giới thiệu nhân vật chính.
Trả lời câu 4 (trang 103, SGK Ngữ văn 6, tập 2):
Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật, những câu mở đầu a và b còn miêu tả hoạt động của nhân vật.
Trả lời câu 5 (trang 103, SGK Ngữ văn 6, tập 2):
Chính tả (nhớ - viết): Lượm (từ Ngày Huế đổ máu đến nhảy trên đường vàng.)