Đề bài
Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P : Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm à F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P : Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu à F1 : 100% mắt đỏ thẫm
Đề bài
Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau:
- Phép lai 1: Thân đỏ x Thân đỏ → F1 : đều thân đỏ
- Phép lai 2: Thân xanh x Thân xanh → F1 : đều thân xanh
- Phép lai 3: Thân đỏ x Thân xanh → F1 : 50% thân đỏ : 50% thân xanh.
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
Đề bài
Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :
1. P : Gà lông đen x Gà lông đốm à F1 : 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.
2. P : Gà lông trắng x Gà lông đốm à F1 : 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
Đề bài
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì ?
Đề bài
Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây :
- Phép lai 1 : cái lông đen x đực lông nâu -> F1 : đều lông đen
- Phép lai 2 : cái lông đen x đực lông trắng -> F1 : đều lông đen
- Phép lai 3 : cái lông nâu x đực lông trắng -> F1 : đều lông nâu
Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.
Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào ? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
Đề bài
Ở cà chua, gen L quy định* thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).
Dưới đây là kết quả của 5 phép lai:
Kiểu hình của P | Số lượng cây non | |||
Thân đỏ, lá chẻ | Thân đỏ, lá nguyên | Thân xanh, lá chẻ | Thân xanh, lá nguyên | |
1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, láchẻ 2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên 3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ 4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên 5. Thân đỏ, lá nguyên x Thân xanh, lá chẻ |
319 216 720 301 78 |
103 209 238 0 82 |
315 68 0 305 79 |
105 72 0 0 86 |
Xác định kiểu gen của P trong 5 phép lai trên.
Đề bài
Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân ; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng cồ lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.
Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy -định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Đề bài
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào?