Phần trắc nghiệm
Câu 1. Cho các hiện tượng sau đây:
1. Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước.
2. Cho nước vào tủ lạnh được nước đá.
3. Quá trình tôi vôi là cho nước vào vôi sống (CaO) được canxi hiđroxit Ca(OH)2.
4. Cô cạn nước muối được muối khan.
5. Nén khí metan vào bình thép ở áp suất cao khí metan hoá lỏng.
6. Mớ nắp đậy đèn cồn, cồn bay hơi.
7. Châm lửa cồn cháy.
8. Hiện tượng quang hợp của cây xanh.
9. Cháy rừng.
10. Khí hiđro đi qua bột đồng(II) oxit nóng, chiếm oxi sinh ra bột đồng và hơi nước.
Hiện tượng hoá học là
A. 1, 3, 5, 7, 9, 10.
B. 2, 4, 6, 8, 9, 10.
C. 1, 3, 7, 8, 9, 10.
D. 2, 4, 5, 6, 8, 10
Câu 2. Khi nung đá vôi có 80% về khối lượng là CaCO3 thu được 88 kg cacbonic và 112 kg CaO. Khối lượng đá vôi đem nung là
A. 200 kg. B. 250 kg. C. 160 kg. D. 180 kg.
Câu 3. Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm ZnCl2, khí hiđro. Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng:
A. Tổng khối lượng kẽm và khí hiđro.
B. Tổng khối lượng axit và khí hiđro.
C. Tổng khối lượng kẽm và dung dịch axit - khối lượng khí hiđro.
D. Khối lượng dung dịch axit.
Câu 4. Bột nhừ là chất thường dùng trong nấu ăn có công thức hoá học là NaHCO3. Khi cho bột nhừ vào nước ấm có sủi bọt khí, khí tạo thành là một hợp chất, nó chỉ có thể là khí nào sau đây?
A. Khí H2. B. Khí O2.
C. Khí CO2. D. Hơi nước.
Câu 5. Kim cương và than chì là hai chất được dùng trong công nghiệp, kim cương dùng làm đầu mũi khoan, hoặc cắt thủy tinh. Than chì là chất bột dùng bôi trơn, cả hai chất có chung đặc tính
A. đều rất cứng B. đều cấu tạo bởi nguyên tử C.
C. đều có màu đen. D. đều là chất dẫn điện tốt.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m (gam) chất X cần 6,4 (gam) O2 thu được 4,4 (gam) CO2 và 3,6 (gam) H2O. m có giá trị
A. 2,6. B. 1,5. C. 1,7. D.1,6.
Phần tự luận
Khi hoà tan hoàn toàn canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối CaCl2, nước, khí cacbonic.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Nêu cách xác định khối lượng khí cacbonic đã thoát ra sau phản ứng? Các dụng cụ cần thiết có đủ.
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Cho các câu sau:
1) Quá trình cho vôi sống (CaO) vào nước là sự chuyển đổi vật lí.
2) Khi đốt nến (parafin) nóng chảy thành parafin lỏng, rồi chuyên thành hơi. Hơi parafin cháy thành khí cacbonic và hơi nước. Các quá trình trên đều có sự chuyển đổi hoá học.
3) Giũa sắt được mạt sắt, có sự chuyển đổi vật lí.
4) Rượu để uống được nấu từ gạo, ngô, sắn là sự chuyển đổi hoá học.
5) Quá trình chuyển hoá lipit (chất béo) trong cơ thể người thành glixerol và axit béo là sự chuyển đổi vật lí.
6) Đường kính làm từ mía là sự chuyển đổi vật lí.
Các câu đúng là
A. 3, 4, 6. B. 1, 2, 3. C. 2, 4, 6. D. 4, 5, 6.
Câu 2. Khi nung hợp chất Y thu được NH3, CO2, H2O. Y gồm các nguyên tố nào cho dưới đây?
A. C, H, O.
B. C, O
C. C, H, N có thể có O.
D. N, H.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là
A. 10,8gam. B. 15,2gam. C.15gam. D. 1,52gam.
Câu 4. Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 25,4 gam muối sắt(II) clorua và 0,4 gam khí hiđro. Khối lượng axit đã phản ứng là
A. 146 gam. B. 14,6 gam. C. 29,2 gam. D. 23 gam.
Câu 5. Khi đốt nóng 1 gam đổng kết hợp với 1,109 gam clo tạo ra muối đồng(II) clorua, chỉ chứa 1 nguyên tử đồng. Công thức hoá học của muối đồng nói trên là
A. CuCl
B. CuCl3
C. CuCl2
D. không tính được.
Câu 6. Hai nguyên tử A kết hợp với 3 nguyên tử oxi tạo phân tử oxit. Trong phân tử, oxi chiếm 47,05% về khối lượng. A là
A. Fe = 56 B. Al = 27
C. P = 31. D. N = 14.
Phần tự luận
Khi phân hủy thuốc tím KMnO4 (chất rắn, màu tím đậm) ở nhiệt độ cao, thuốc tím phân hủy thành kali mangannat K2MnO4 (rắn), mangan đioxit MnO2 (rắn) và khí oxi.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
- So sánh khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng với khối lượng của chất rắn ban đầu. Giải thích.
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng hoá học:
Al + Fe2O3 → A12O3 + Fe
a) Tỉ lệ số nguyên tử Al, và nguyên tử Fe là
A. 2: 1 B. 1: 3. C. 1: 2. D. 1: 1
b) Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. A12O3, Fe là chất phản ứng.
B. Al, A12O3 là sản phẩm.
C. Al, Fe2O3 là chất phản ứng.
D. Fe, Fe2O3 là sản phẩm.
Câu 2. Có các chất: O2, Al, NO2, Ca, Cl2, N2, FeO, I2, số các đơn chất và hợp chất là
A. 6 hợp chất và 2 đơn chất.
B. 5 đơn chất và 3 hợp chất,
C. 3 đơn chất và 5 hợp chất.
D. 2 hợp chất và 6 đơn chất.
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Trong phản ứng hoá học.............................. của các nguyên tố.............................
bằng tổng......................................... nguyên tố đó.................................................
Câu 4. Phản ứng hoá học giữa khí nitơ và khí hiđro ở điểu kiện thích hợp để điều chế khí amoniac NH3. Phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên?
A. N |
+ |
H |
\(\to\) |
NH |
B. N2 |
+ |
H2 |
\(\to\) |
NH3 |
C. N2 |
+ |
H |
\(\to\) |
N2H |
D. N2 |
+ |
3H2 |
\(\to\) |
2NH3 |
Câu 5. Phân tử của hợp chất gồm nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H, nặng hơn phân tử khí hiđro 8,5 lần. Tên của nguyên tố X là
A. cacbon. B. nitơ.
C. lưu huỳnh. D. phốt pho.
Câu 6. Trong phản ứng hoá học yếu tố nào sau đây không thay đổi?
A. Các phân tử trước và sau phản ứng.
B. Liên kết giữa các nguyên tử.
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
D. Các chất trước và sau phản ứng.
Phần tự luận
Câu 1.Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) ? + AgNO3 \(\to\) A1(NO3)3 +Ag
b) ? + H2SO4 \(\to\) CuSO4 + SO2 + H2O
c) ? + ? \(\to\) FeCl3
d) CuSO4 + NaOH \(\to\) Cu(OH)2 + ?
Câu 2. Bột nhôm cháy trong khí oxi sinh ra nhôm oxit A12O3.
- Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
- Viết công thức về khối lượng cho phản ứng hoá học trên.
- Tính khối lượng oxi đã phản ứng biết khối lượng nhôm là 54 gam, khối lượng nhôm oxit là 102 gam.