Đề kiểm 15 phút - Đề số 9 - Chương 3 - Đại số 6

Câu 1.  Tìm các số nguyên x và y, biết rằng

\(\left( {x - 1} \right).\left( {y + 3} \right) = 5.\)

Câu 2. Hãy điền số đối của mỗi số vào bảng sau :

\(a + 1\)

\(ab - 2\)

\(cd - ab\)

\(\left( {a + c} \right) \)\(\,- b + d\)

 

 

 

 

 

Lời giải

Câu 1. Do \(\left( {x - 1} \right).)\left( {y + 3} \right) = 5\)

Ta có : \(5 = 5.1 = \left( { - 5} \right).\left( { - 1} \right).\)

Vậy : \(\left( {x,y} \right) = \left( {6, - 2} \right),\) \(\left( {2, - 2} \right),\) \(\left( { - 4, - 4} \right),\) \(\left( {0, - 8} \right).\)

Câu 2. Kết quả là :

\(a + 1\)

\(ab - 2\)

\(cd - ab\)

\(\left( {a + c} \right)\)\(\, - b + d\)

\( - a - 1\)

\( - ab + 2\)

\(ab - cd\)

\(b - a \)\(\,- c - d\)


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”