I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
A
|
B
|
D
|
C
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
B
|
D
|
C
|
A
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Ta có: \({n_{{C_4}{H_8}}} = \dfrac{{14}}{{56}} = 0,25\left( {mol} \right)\)
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}{C_4}{H_8} + B{r_2} \to {C_4}{H_8}B{r_2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{0,25}} \to {\rm{ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 0,25 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{C_4}{H_8}B{r_2}}} = 0,25\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {m_{{C_4}{H_8}B{r_2}}} = 0,25 \times 216 = 54\left( {gam} \right)\)
Câu 10
Gọi công thức tương đương của 2 anken là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)
Ta có: \({n_{B{r_2}}} = \dfrac{{200 \times 16}}{{100 \times 160}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
Phản ứng: \(\begin{array}{l}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} + B{r_2} \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}B{r_2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ 0,2}} \leftarrow {\rm{ 0,2 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) \({n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow \) nmỗi anken \( = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1\left( {mol} \right).\)
Câu 11.
Ta có: \({n_X} = \dfrac{{0,784}}{{22,4}} = 0,035\left( {mol} \right)\)
Khi dẫn anken vào bình chứa brom thì khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken \( \Rightarrow {m_X} = 0,98gam\)
\({M_X} = 14n = \dfrac{{0,98}}{{0,035}} = 28 \Rightarrow n = 2\)
Vậy công thức phân tử (X) là: C2H4