I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
A
|
D
|
B
|
B
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
C
|
D
|
A
|
B
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
a) Cân bằng phản ứng:
\({K_2}C{r_2}{O_7} + 3{C_2}{H_6}O + 4{H_2}S{O_4} \to\)\(\, {K_2}S{O_4} + C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{C_2}{H_4}O + 7{H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
b) Phải chưng cất ngay anđehit axetic để không bị oxi hóa thành axit axetic.
c) Tính hiệu suất phản ứng:
\(C{H_3}CHO + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to \)\(\,C{H_3}COON{H_4} + 2N{H_4}N{O_3} + 2Ag \downarrow {\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2), ta có sơ đồ:
\({C_2}{H_5}OH \to C{H_3}CHO \to 2Ag\)
+ Cách 1.
Cứ \(2 \times 108\) gam tạo thành thì có 46 gam ancol bị oxi hóa
12,38 gam tạo thành thì có a gam ancol bị oxi hóa
\( \Rightarrow a = \dfrac{{12,38 \times 46}}{{2 \times 108}}\left( {gam} \right)\)
Hiệu suất phản ứng: \(H = \dfrac{{12,38 \times 46}}{{2 \times 108 \times 4,8}} \times 100 = 54,93\% .\)
+ Cách 2. Cứ 46 gam ancol bị oxi hóa tạo ra \(2 \times 108\)gam Ag
4,8 gam ancol bị oxi hóa tạo ra b gam Ag.
\( \Rightarrow b = \dfrac{{4,8 \times 2 \times 108}}{{46}}\left( {gam} \right)\)
Hiệu suất phản ứng: \(H = \dfrac{{12,38 \times 46}}{{2 \times 108 \times 4,8}} \times 100 = 54,93\% .\)
Câu 10.
Ta có: \({n_{hh}} = 2{n_{{H_2}}} = 2 \times \dfrac{{33,6}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow m - {m_{hhX}} = 0,3 \times 46 = 13,8\left( {gam} \right)\).
Câu 11.
Gọi công thức tương đương của 2 axit là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COOH\)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COOH + NaHC{O_3} \to \)\(\,{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COONa + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
Ta có: \({n_{hh}} = 2{n_{C{O_2}}} = 2 \times \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow \overline M = \dfrac{{7,4}}{{0,1}} = 74 \Rightarrow \overline n = 2\)
Khối lượng muối thu được là: \(\left( {14\overline n + 68} \right) \times 0,1 = 9,6\left( {gam} \right)\).