I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
D
|
B
|
C
|
B
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
A
|
B
|
A
|
B
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Cách 1.Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là: \({C_6}{H_6} + kC{H_2} \to {C_{6 + k}}{H_{2 + 2k}}\)
Đặt: \(\sum {{n_C}} = 6 + k = n \Rightarrow k = n - 6\) \(\sum {{n_H}} = 6 + 2k = 6 + 2\left( {n - 6} \right) = 2n - 6\)
Vậy công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là: CnH2n-6.
Cách 2. Dựa vào số electron hóa trị của nguyên tử.
+ Số electron hóa trị của n nguyên tử là 4n.
+ Số electron hóa trị của C dùng để liên kết các nguyên tử C với nhau là: 2(n + 3).
+ Số electron hóa trị còn lại của C dùng để liên kết với H là:
4n – 2(n + 3) = 2n – 6
Vậy công thức chung dãy đồng đẳng của aren là: CnH2n-6.
Câu 10.
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi khí:
Ta có: \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{17,25}}{{22,4}} = 0,54\left( {mol} \right)\)
Goi a là số mol của C2H4 và b là số mol của C6H6.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = 3a + \dfrac{{15}}{2}b = 0,54\\{m_X} = 28a + 78b = 5,36\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,08\\b = 0,04\end{array} \right.\)
Vậy: \(\% {m_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{{0,08 \times 28}}{{5,36}} \times 100\% = 41,79\% \)
\(\% {m_{{C_6}{H_6}}} = 100\% - 41,79\% = 58,21\% \)
b)Thể tích khí CO2 (đktc):
Theo câu (a) thì:
\(\sum {{n_{C{O_2}}}} = 2a + 6b = 2.0,08 + 6.0,04 \)\(\,= 0,4\left( {mol} \right)\)
Vậy \({V_{C{O_2}}} = 0,4 \times 22,4 = 8,96\) (lít).
c) Tính khối lượng mỗi muối tạo thành:
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = 0,4\left( {mol} \right);\)\(\,{n_{KOH}} = 0,3 \times 2 = 0,6\left( {mol} \right)\)
Lập tỉ lệ: \(1 < \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,4}} = 1,5 < 2\)
Vậy khi sục khí CO2 vào dung dịch KOH thì thu được 2 muối: KHCO3 và K2CO3.
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}C{O_2} + 2KOH \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ a }} \to {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 2a \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, a }}\left( {mol} \right)\\C{O_2} + KOH \to KHC{O_3}{\rm{ }}\left( 2 \right)\\{\rm{ b }} \to {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, b \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, b }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Gọi a là số mol CO2 tham gia phản ứng (1) và b là số mol CO2 tham gia phản ứng (2).
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = a + b = 0,4\\{n_{KOH}} = 2a + b = 0,6\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,2\\b = 0,2\end{array} \right.\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,2\left( {mol} \right) \)
\(\Rightarrow {m_{{K_2}C{O_3}}} = 0,2 \times 138 = 27,6\left( {gam} \right)\)
Từ (2) \( \Rightarrow {n_{KHC{O_3}}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {m_{KHC{O_3}}} = 0,2 \times 100 = 20\left( {gam} \right)\)