I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
C
|
C
|
A
|
B
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
A
|
B
|
C
|
D
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\left( {mol} \right)\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của ancol và nước.
Phản ứng:
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{{H_2}}} = \dfrac{a}{2} + \dfrac{b}{2} = 0,25\\{m_A} = 46a + 18b = 20,2\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,4\\b = 0,1\end{array} \right.\)
Vậy \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,4 \times 46 = 18,4\left( {gam} \right);\)
\({m_{{H_2}O}} = 0,1 \times 18 = 1,8\left( {gam} \right)\)
Vancol nguyên chất \( = \dfrac{m}{d} = \dfrac{{18,4}}{{0,8}} = 23\left( {ml} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{{\rm{dd \;ancol}}}} = {V_{ancol}} + {V_{{H_2}O}} \)\(\,= 23 + 1,8 = 24,8\left( {ml} \right)\)
Độ ancol \( = \dfrac{{23}}{{24,8}} \times 100 = 92,74^\circ \)
Câu 10.
Gọi công thức tổng quát của ancol no mạch hở (Z) là: CxHy(OH)a
Từ (1) ta có: \(x = \dfrac{{0,15}}{{0,05}} = 3;\)
\(x + \dfrac{{y + a}}{2} - \dfrac{a}{2} = 3,5{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Vì Z là ancol no nên: \(y + a = 2x + 2 \) (3)
Thay (3) và (2) ta có: \(a = 3.\)
Vậy công thức phân tử của Z là: C3H5(OH)3.
Câu 11.
Gọi công thức phân tử của 2 ancol đồng đẳng với ancol metylic là: \({C_n}{H_{2n + 1}}OH;{C_m}{H_{2m + 1}}OH.\) a)Tính tổng số mol của 2 ancol:
Các phản ứng xảy ra:
Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,3 \times 0,2 = 0,06(mol)\)
Từ (1), (2), (3) và (4) ta thấy: cứ 1 mol ancol bị oxi hóa thành 1 mol axit để trung hòa 1 mol axit cần 1 mol NaOH.
Gọi a; b lần lượt là số mol của ancol thứ nhất và ancol thứ hai trong \(\dfrac{1}{{10}}\) hỗn hợp A,
Ta có: a + b = 0,06
Vậy tổng số mol của 2 ancol trong hỗn hợp A là: \(0,06 \times 10 = 0,6(mol)\)
b) Phản ứng đốt cháy các ancol trong hỗn hợp A:
Hỗn hợp khí thu được gồm CO2 và H2O, khi qua bình đựng H2SO4 đặc thì nước bị giữ lại, còn CO2 khi qua bình đựng Ba(OH)2 sẽ bị giữ lại tạo kết tủa BaCO3.
\(C{O_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
Theo câu a) \( \Rightarrow x + y = 0,06\) (I)
Theo phản ứng (5) và (6) \( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = t = nx + my\) (II)
Và \({n_{{H_2}O}} = \left( {n + 1} \right)x + \left( {m + 1} \right)y\) (III)
Khối lượng của 2 ancol trong hỗn hợp A là: \(\left( {14n + 18} \right)x + 14my + 18y = 3,075\)
\( \Leftrightarrow 14\left( {nx + my} \right) + 18\left( {x + y} \right) = 3,075\) (IV)
Từ (I) và (IV) ta suy ra số mol CO2:
\(t = nx + my = \dfrac{{3,075 - 18 \times 0,06}}{{14}}\)\(\, = 0,1425\left( {mol} \right)\)
Độ tăng của bình đựng Ba(OH)2 chính là khối lượng của CO2:
\( \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 0,1425 \times 44 = 6,27\left( {gam} \right).\)
Từ (III)
\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = z = \left( {nx + my} \right) + \left( {x + y} \right)\)
\(= 0,1425 + 0,06 = 0,2025\left( {mol} \right)\)
Khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng của H2O:
\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 0,2025 \times 18 = 3,645\left( {gam} \right).\)