I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
B
|
C
|
B
|
C
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
A
|
B
|
B
|
C
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Ta có: \({n_{anken}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
Khối lượng bình đựng brom tăng chính là khối lượng của hỗn hợp anken\( \Rightarrow {C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} = 5gam\)
Và \({M_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}}} = 14\overline n = \dfrac{5}{{0,1}} = 50\)
\(\Rightarrow \overline n = 3,57.\)
Vậy CTHH là: C3H6 và C4H8.
Câu 10.
a) Xác định công thức của hai olefin:
Ta có: \({n_A} = \dfrac{{PV}}{{RT}} = \dfrac{{2,5 \times 1,792}}{{\dfrac{{22,4}}{{273}} \times 273}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
Gọi công thức chung của 2 olefin là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}:n < \overline n < n + 1\)
Khối lượng bình đựng brom tăng chính là khối lượng của olefin mhỗn hợp olefin = 7 gam.
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp là: \(\overline M = \dfrac{7}{{0,2}} = 35\left( u \right)\)
Mà: \(14\overline n = 35 \Rightarrow \overline n = 2,5\)\(\, \Rightarrow 1,5 < n < 2,5\)
Vì n nguyên dương nên duy nhất \(n = 2 \Rightarrow \) hai anken là: C2H4 và C3H6
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A:
\(\begin{array}{l}{C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}{\rm{ }}\left( 3 \right)\\{\rm{ a }} \to a{\rm{ }}\left( {mol} \right)\\{C_3}{H_6} + B{r_2} \to {C_3}{H_6}B{r_2}{\rm{ }}\left( 4 \right)\\{\rm{ b }} \to {\rm{ b }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Gọi a là số mol của C2H4 và b là số mol của C3H6
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,2\\28a + 42b = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,1\end{array} \right.\)
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy \(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = \% {V_{{C_3}{H_6}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} \times 100\% = 50\% \)
c) Xác định muối tạo thành và khối lượng tương ứng:
Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,5 \times 1,8 = 0,9\left( {mol} \right)\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \sum {{n_{C{O_2}}}} = 0,2 + 0,3 = 0,5\left( {mol} \right)\)
Lập tỉ lệ: \(1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,9}}{{0,5}} = 1,8 < 2\)
Vậy khi dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH thu được hai muối là NaHCO3 và Na2CO3.
Gọi x, y là số mol CO2 tham gia phảm ứng (5) và (6)
Giải hệ phương trình được: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0,4\\y = 0,1\end{array} \right.\)
Vậy: \({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,4 \times 106 = 42,4\left( {gam} \right)\)
\({m_{NaHC{O_3}}} = 0,1 \times 84 = 8,4\left( {gam} \right).\)