I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
C
|
C
|
A
|
C
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
C
|
D
|
A
|
C
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Ta có: \({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\left( {mol} \right);\)
\({n_{NaOH}} = 0,1 \times 1 = 0,1\left( {mol} \right)\)
Lấp tỉ số: \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1\)
\( \Rightarrow \) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH thu được muối NaHSO3 có số mol là: 0,1 mol.
Câu 10.
Phương trình điện li: \(HCOOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} {H^ + } + HCO{O^ - }\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}pH = - \lg \left[ {{H^ + }} \right] = 3 \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 3}}.\\{C_{{M_{HCOOH}}}} = \dfrac{{0,46 \times 1000}}{{100 \times 46}} = 0,1M\end{array}\)
Mà \(\begin{array}{l}{C_{ion}} = \alpha .C \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = C.\alpha \\ \Rightarrow \alpha \dfrac{{\left[ {{H^ + }} \right]}}{C} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{0,1}} = {10^{ - 2}}{\rm{ hay 1\% }}\end{array}\)
Câu 11. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
Cho bột đồng lần lượt vào các mẫu thử.
- Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là AgNO3. \(Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2Ag \downarrow \)
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu còn lại:
- Mẫu tạo kết tủa trắng là HCl. \(AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow + HN{O_3}\)
- Mẫu tạo kết tủa trắng sau đó hóa đen là KOH. \(\begin{array}{l}KOH + AgN{O_3} \to AgOH \downarrow + KN{O_3}\\2AgOH \to A{g_2}O + {H_2}O\end{array}\)
(đen)
- Mẫu thử còn lại là KNO3.
Câu 12.
Cách 1. Gọi số mol x là số mol của HCl và y là số mol của H2SO4 trong 1000ml dung dich axit.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{n_{NaOH}} = 0,04 \times 0,5 = 0,02\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow \sum {{n_{{H^ + }/10ml}} = {{10}^{ - 2}}\left( {x + 2y} \right)} = 0,02\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow \sum {{n_{{H^ + }/1000ml}}} = x + 2y = 2\left( {mol} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\\;\;\;x{\rm{ }} \;\;\;\leftarrow {\rm{ \;\;\; x \;\;\; }} \to {\rm{\;\; x }}\left( {mol} \right)\\{\rm{2NaOH + }}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\\;\;\;2y{\rm{ }}\;\; \to \;\;\;{\rm{y }} \;\;\;\to {\rm{ \;\;\;y }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 2\\58,5x + 142y = 132\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,8\\y = 0,6\end{array} \right.\)
Vậy \({C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{{0,8}}{1} = 0,8\left( M \right);\)
\({C_{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{{0,6}}{1} = 0,6\left( M \right)\)
Cách 2. Gọi x mol/l là nồng độ của HCl và y mol/l là nồng độ của H2SO4
Suy ra: \({n_{HCl/10ml}} = 0,01x\left( {ml} \right) \)
\(\Rightarrow {n_{HCl/1000ml}} = x\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {n_{{H^ + }/HCl}} = x\left( {mol} \right)\)
và
\(\begin{array}{l}{n_{{H_2}S{O_4}/10ml}} = 0,01y\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = y\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow {n_{{H^ + }/{H_2}S{O_4}}} = 2y\left( {mol} \right)\end{array}\)
Số ml NaOH cần trung hòa 1000ml dung dịch chứa hỗn hợp axit là:
x + 2y = 2 (*)
Lập phương trình khối lượng muối: mmuối = \({m_{N{a^ + }}} + {m_{C{L^ - }}} + {m_{SO_4^{2 - }}}\)
\( \Leftrightarrow 132 = 2 \times 32 + 35,5x + 9y\)
\(\Leftrightarrow 35,5x + 96y = 86(**)\)
Giải (*) và (**) \( \Rightarrow x = 0,8M;y = 0,6M\)