I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Gọi công thức oxit kim loại hóa trị III là: R2O3
Vậy công thức oxit sắt: Fe2O3
Câu 10.
+) Trước phản ứng: \({d_{hh\left( X \right)/{H_2}}} = \dfrac{{\overline M }}{{{M_{{H_2}}}}} = 3,6 \)
\(\Rightarrow \overline M = 7,2{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Gọi \(\alpha \) là phần trăm theo thể tích của N2
\( \Rightarrow \left( {1 - \alpha } \right)\) là phần trăm theo thể tích của H2
Từ (1) \( \Leftrightarrow 7,2 = 28\alpha + 2\left( {1 - \alpha } \right)\)
\(\Rightarrow \alpha = 0,2\)
Vậy: \(\% {V_{{N_2}}} = 20\% ;{\rm{ \% }}{{\rm{V}}_{{H_2}}} = 80\% \)
+) Sau phản ứng:
Xét hỗn hợp ban đầu có 1 mol \( \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,8\left( {mol} \right);{n_{{N_2}}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
Gọi x là số mol của N2 tham gia phản ứng.
Hỗn hợp sau phản ứng gồm: NH3 = 2x (mol); N2 dư = (0,2 – x) mol; H2 dư = (0,8 – 3x) mol
\({d_{hh\left( Y \right)/{H_2}}} = \dfrac{{\overline {{M_Y}} }}{2} = 4,5 \Rightarrow {\overline M _Y} = 9\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{28\left( {0,2 - x} \right) + 2\left( {0,8 - 3x} \right) + 17.2x}}{{1 - 2x}} = 9\\ \Leftrightarrow 5,6 - 28x + 1,6 - 6x + 34x = 9 - 18x\\ \Leftrightarrow 18x = 1,8 \Rightarrow x = 0,1\left( {mol} \right)\end{array}\)
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy: \(\begin{array}{l}\% {V_{{N_2}}} = \% {n_{{N_2}}} = \dfrac{{0,2 - 0,1}}{{0,8}} \times 100\% = 12,5\% \\\% {V_{{H_2}}} = \% {n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,8 - 0,3}}{{0,8}} \times 100\% = 62,5\% \\\% {V_{N{H_3}}} = \% {n_{N{H_3}}} = 100\% - \left( {12,5\% + 62,5\% } \right) = 25\% \end{array}\)
Câu 11.
Ta có: \({n_{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{11,76}}{{98}}0,12\left( {ml} \right);\)
\({n_{KOH}} = \dfrac{{16,8}}{{56}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = 2,5\)
\( \Rightarrow \) tạo hai muối: K2HPO4 và K3PO4
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}2KOH + {H_3}P{O_4} \to {K_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\\3KOH + {H_3}P{O_4} \to {K_3}P{O_4} + 3{H_2}O\end{array}\)