Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
B |
Câu |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
B |
C |
A |
B |
Câu 1:
Gọi số cần tìm có dạng là \(\overline {abcdef} \)
TH1: 2,3 ở vị trí a, b thì có 2 cách.
+ c có 4 cách chọn
+ d có 3 cách chọn.
+ e có 2 cách.
+ f có 1 cách.
\( \Rightarrow \) Có 48 cách.
TH2: 2,3 ở vị trí \(\left( {b;c} \right),\left( {c;d} \right),\left( {d;e} \right),\left( {e;f} \right)\) thì mỗi vị trí chọn đều có 2 cách.
+ a có 3 cách chọn.
+ d có 3 cách chọn.
+ e có 2 cách chọn.
+ f có 1 cách chọn.
\( \Rightarrow \) Có 144 cách.
Vậy tổng có 192 (số) thỏa mãn.
Chọn đáp án A
Câu 2
Giả sử hàng bàn dài được đánh \(abcde\)
Theo yêu cầu bài toán:
+ 3 bạn nữ được xép ngồi cạnh nhau tại vị trí: \(abc,bcd,cde\) mỗi vị trí có 6 cách ngồi.
+ 2 bạn nam được xếp ngẫu nhiên, mỗi lần xếp cũng có 2 cách xếp.
Vậy có \(3.6.2 = 36\)(cách)
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Cách xếp n người vào một bàn tròn là \(\left( {n - 1} \right)!\)
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là:\(C_7^3\)
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Gọi số cần tìm có dạng: \(\overline {abc} \)
Theo yêu cầu bài toán:
+ c có 3 cách chọn.
+ a có 5 cách chọn.
+ b có 4 cách chọn.
Vậy có 60 (số) cần tìm
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Theo yêu cầu của bài toán:
+ Một tuần có 7 ngày
+ Mỗi ngày thăm một người.
+ Thăm một bạn không quá một lần.
Vậy có: \(12.11.10.9.8.7 = 3991680\) (cách)
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Theo yêu cầu của bài toán:
+ Chọn 1 đội trong 10 đội có 10 cách.
+ Chọn 1 đội trong 9 đội còn lại để đấu có 9 cách
Vậy số trận đấu là 90 trận.
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Theo yêu cầu của bài toán:
+ Chọn 4 học sinh trong 15 học sinh để đi du lịch.
Vậy có \(C_{15}^4 = 1365\) (cách)
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Theo yêu cầu của bài toán:
+ Chọn 2 giáo viên trong 5 giáo viên có \(C_5^2 = 10\) (cách)
+ Chọn 3 học sinh trong 6 học sinh có \(C_6^3 = 20\) (cách)
Vậy có 200 cách chọn.
Chọn đáp án A.
Câu 10:
Trong phòng có 12 người
Chọn đáp án B.