Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 1 – Chương 2 – Hóa học 9

Câu 1 : Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi điều kiện phản ứng):

FeO \(\to\) Fe \(\to\) FeCl2 \(\to\) Fe(OH)2 \(\to\) FeSO4

Câu 2 : Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO thành Fe và CO2.

Tính khối lượng chất rắn thu được.

Câu 3 : Hòa tan 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với 109,5 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.

Lời giải

Câu 1:

\(\eqalign{  & FeO + CO\; \to Fe + C{O_2}({t^0})  \cr  & Fe + 2HCl\; \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow   \cr  & FeC{l_2} + 2NaOH\; \to Fe{(OH)_2} + 2NaCl  \cr  & Fe{(OH)_2} + {H_2}S{O_4}\; \to FeS{O_4} + 2{H_2}O \cr} \)

Câu 2:

\(\eqalign{  & F{e_2}{O_3} + 3CO\; \to 2Fe + 3C{O_2}  \cr  & {n_{F{e_2}{O_3}}} = {{16} \over {160}} = 0,1mol \cr&\Rightarrow {n_{oxi}}trongF{e_2}{O_3} = 0,3mol\cr&hay\;m_O=0,3.16 = 4,8gam. \cr} \)

Khối lượng chất rắn thu được = 16 – 4,8 gam = 11,2 gam.

Câu 3:

\(\eqalign{  & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow   \cr  & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow  \cr} \)

Tổng số mol HCl \( = {{11,2} \over {56}}.2 + {{2,4} \over {24}}.2 = 0,6mol \)

\(\Rightarrow {m_{HCl}} = 0,6.36,5 = 21,9gam.\)

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là: \(  {{21,9} \over {109,5}}.100\%  = 20\% .\)


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”