Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 2 – Chương IV - Giải tích 12

Câu 1. Tập hợp các điểm biểu diễn thỏa mãn \(|z| = |1 + i|\) là :

A. Hai điểm             

B. Hai đường thẳng .             

C. Đường tròn bán kính  R = 2.

D. Đường tròn bán kính \(R = \sqrt 2 \).

Câu 2.  Cho z = 2i – 1 .Phần thực và phần ảo của \(\overline z \) là;

A. 2 và 1.                                               

B. – 1 và – 2 .

C. 1 và 2i.                         

D. – 1 và – 2i .

Câu 3. Nghịch đảo của số phức z = 1 – 2i là:

A. 2i – 1 .                     

B. – 1 – 2i .

C. \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{5}i\).                        

D. \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{2}{5}i\).

Câu 4. Căn bậc hai của số a = - 5 là :

A. 5i và – 5i.         

B. \(5\sqrt i \) và \( - 5\sqrt i \).

C. \(i\sqrt 5 \) và \( - i\sqrt 5 \).        

D. \(\sqrt {5i} \) và \( - \sqrt {5i} \).

Câu 5. Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?

A. Mô đun của số phức z là một số phức.

B. Mô đun của số phức z là một số thực.

C. Mô đun của số phức z là một số thực không âm.

D. Mô đun của số phức z là số thực dương.

Câu 6. Cho biểu thức \(A = i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^{99}} + {i^{100}}\). Giá trị của A là :

A. 0                              B. 1           

C. -1                             D. 100

Câu 7. Cho hai số phức \({z_1} =  - 3 + 4i\,,\,\,{z_2} = 4 - 3i\). Mô đun cảu số phức \(z = {z_1} + {z_2} + {z_1}.{z_2}\) là :

A. 27                            B. \(\sqrt {27} \)      

C. \(\sqrt {677} \)                      D. 677.

Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ với hệ tọa độ Oxy, cho các điểm A (4 ; 0), B(1 ; 4), C(1 ; - 1). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biêt rằng G là điểm biểu diễn số phức z. Mệnh đề nào sau đây đúng ?

A. \(z = 1 + 2i\).      

B. \(z = 3 + \dfrac{3}{2}i\).

C. \(z = 3 - \dfrac{3}{2}i\).                

D. \(z = 2 + i\).

Câu 9. Tính giá trị của biểu thức : \(D = \dfrac{{{{\left( {1 + i} \right)}^5}}}{{{{\left( {1 - i} \right)}^3}}}\), ta được kết quả:

A. D = - 2 .                    B. D = 1.

C. D = i.                        D. D = 2.

Câu 10. Cho số phức z = a + bi. Khi đó, số \(\dfrac{1}{{2i}}\left( {z - \overline z } \right)\) là:

A. Một số thực.                

B. 0.

C.  i.                                            

D. Một số thuần ảo.

 

Lời giải

1

2

3

4

5

D

B

D

C

D

6

7

8

9

10

A

C

D

D

A

Câu 1.

Ta có: \(|z| = |1 + i| = \sqrt {1 + 1}  = \sqrt 2 \)

\( \Rightarrow \) Đường tròn bán kính \(R = \sqrt 2 \).

Chọn đáp án D.

Câu 2. 

\(z = 2i - 1\) \( \Rightarrow \overline z  =  - 1 - 2i\) có

+ Phần thực là \( - 1\)

+ Phần ảo là \( - 2\).

Chọn đáp án B.

Câu 3.

Số phức nghịch đảo là \(\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{{1 - 2i}} = \dfrac{{1 + 2i}}{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {1 + 2i} \right)}} \)\(\,= \dfrac{{1 + 2i}}{{1 + 4}} = \dfrac{1}{5} + \dfrac{2}{5}i\)

Chọn đáp án D.

Câu 4.

Căn bậc hai của số \(a =  - 5\) là: \(i\sqrt 5 \) và \( - i\sqrt 5 \).    

Chọn đáp án C.      

Câu 5.

Ta có\(z = 0 \Rightarrow \left| z \right| = 0\)

Mô đun của số phức z là số thực dương là kết luận sai.

Chọn đáp án D.

Câu 6.

Ta có: \(A = i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^{99}} + {i^{100}}\)   

\( = i\left( {1 + {i^2}} \right) + {i^2}\left( {1 + {i^2}} \right) +  \ldots  + {i^{98}}\left( {1 + {i^2}} \right)\)

\( = i.0 + {i^2}.0 +  \ldots  + {i^{98}}.0 = 0\)         

Chọn đáp án A.

Câu 7.

Ta có:

\(z = {z_1} + {z_2} + {z_1}.{z_2} \)

\(=  - 3 + 4i + 4 - 3i + \left( { - 3 + 4i} \right)\left( {4 - 3i} \right)\)

\( = 1 + i + \left( { - 12} \right) + 9i + 16i + 12 \)

\(= 1 + 26i\)

Khi đó \(\left| z \right| = \sqrt {{{26}^2} + 1}  = \sqrt {677} .\)

Chọn đáp án C.

Câu 8.

Tọa độ trọng tâm của tam giác là \(G\left( {2;1} \right)\)

\( \Rightarrow \) Số phức z cần tìm là: \(z = 2 + i\)

Chọn đáp án D.

Câu 9.

Ta có:

\(D = \dfrac{{{{\left( {1 + i} \right)}^5}}}{{{{\left( {1 - i} \right)}^3}}} \)

\(\;\;\;= \dfrac{{{{\left( {1 + i} \right)}^5}{{\left( {1 + i} \right)}^3}}}{{{{\left( {1 - {i^2}} \right)}^3}}} \)

\(\;\;\;= \dfrac{{{{\left( {1 + i} \right)}^8}}}{8} \)

\(\;\;\;= \dfrac{{{{\left[ {\left( {1 + 2i + {i^2}} \right)} \right]}^4}}}{8} \)

\(\;\;\;= \dfrac{{16{i^2}}}{8} = 2\)

Chọn đáp án D.

Câu 10.

Ta có: \(\dfrac{1}{{2i}}\left( {z - \overline z } \right) = \dfrac{1}{{2i}}\left( {a + bi - a + bi} \right) = 2b\)

Số đó là một số thực

Chọn đáp án A.

 


Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 60 SGK Toán 7 Tập 1

Đề bài

Cho ba đại lượng \(x, y, z.\) Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng \(x\) và \(z\), biết rằng:

a) \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch, \(y\) và \(z\) cũng tỉ lệ nghịch;

b) \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch, \(y\) và \(z\) tỉ lệ thuận.

Xem lời giải

Bài 16 trang 60 SGK Toán 7 tập 1
Hai đại lượng \(x\) và \(y\) có tỉ lệ nghịch với nhau hay không, nếu:

Xem lời giải

Bài 17 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Cho biết hai đại lượng \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống sau đây:

x

1

 

 

 

-8

10

y

 

8

-4

 \(2\dfrac{2}{3}\)

 

1,6


Xem lời giải

Bài 18 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

 Cho biết \(3\) người làm cỏ một cánh đồng hết \(6\) giờ. Hỏi \(12\) người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian?

Xem lời giải

Bài 19 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Với cùng số tiền để mua \(51\) mét vải loại \(I\) có thể mua được bao nhiêu mét vải loại \(II\), biết rằng giá tiền \(1\)  mét vải loại \(II\) chỉ bằng \(85\%\) giá tiền \(1\) mét vải loại \(I\)?

Xem lời giải

Bài 20 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Đố vui: Trong một cuộc thi chạy tiếp sức \(4\times 1 00m\), đội thi gồm voi, sư tử, chó săn và ngựa chạy với vận tốc theo thứ tự tỉ lệ với \(1; 1,5; 1,6 ; 2.\)

Hỏi đội đó có phá được “kỉ lục thế giới” là \(39\) giây không, biết rằng voi chạy hết \(12\) giây?

Xem lời giải

Bài 21 trang 61 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong \(4\) ngày, đội thứ hai trong \(6\) ngày và đội thứ ba trong \(8\) ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai \(2\) máy?

Xem lời giải

Bài 22 trang 62 SGK Toán 7 tập 1
Một bánh răng cưa có \(20\) răng quay một phút được \(60\) vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có \(x\) răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được \(y\) vòng. Hãy biểu diễn \(y\) qua \(x\).

Xem lời giải

Bài 23 trang 62 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính \(25\) cm, bán xe nhỏ có bán kính \(10\) cm. Một phút bánh xe lớn quay được \(60\) vòng. Hỏi một phút bán xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

Một bạn học sinh đi xe đạp với vận tốc 12 km/h từ nhà đến trường thì mất nửa giờ. Hỏi nếu bạn đó đi với vận tốc 10 km/h thì từ nhà đến trường mất bao nhiêu thời gian?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7
 Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ nghịch với \({1 \over 2};{1 \over 3};{2 \over 5}.\) Tính số đo ba góc.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

Với cùng một số tiền có thể mua 135 mét vải loại I. Có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 90% giá tiền 1 mét vải loại I.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

 Có  7 người làm xong một công việc trong 20 ngày. Hỏi 10 người (năng suất như nhau) làm xong công việc trong mấy ngày?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

 Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h và trở về A với vận tốc 50km/h. cả đi và về hết 11 giờ. Tính quãng đường. Tính quãng đường AB.

Xem lời giải