Câu 1 (4d): Trình bày thành phần, cấu tạo và động lực của dòng mạch gỗ?
Câu 2 (6d): Macximop – Nhà Sinh lí thưc vật người Nga đã viết: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây” Em hãy giải thích câu nói trên?
Câu 1 (3d): Trình bày cấu tạo, thành phần và động lực của dòng mạch rây?
Câu 2 (2d): Em hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng “Ứ giọt trên lá”?
Câu 3: (5d): Trình bày cơ chế hấp thụ ion khoáng từ đất vào rễ?
Câu 1: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep -> Đường phân -> Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
B. Đường phân -> Chuổi chuyền êlectron hô hấp -> Chu trình crep.
C. Đường phân -> Chu trình crep -> Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
D. Chuổi chuyền êlectron hô hấp -> Chu trình crep -> Đường phân
Câu 2: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra:
A. Chỉ rượu êtylic.
B. Rượu êtylic hoặc axit lactic.
C. Chỉ axit lactic.
D. Đồng thời rượu êtylic axit lactic
Câu 3: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 4: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2vào khí quyển.
B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 5: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
B. Nitơ nitrat (NO ), nitơ amôn (NH ).
C. Nitơnitrat (NO ).
D. Nitơ amôn (NH ).
Câu 6: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 7: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. Khử APG thành ALPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)
B. Cố định CO2à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à khử APG thành ALPG
C. Khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2
D. Cố định CO2 à khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2
Câu 8: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
A. Sự khử CO2.
B. Sự phân li nước.
C. Phân giải đường
D. Quang hô hấp.
Câu 9: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh.
B. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
C. Được cung cấp ATP.
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 10: Các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 11: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 12: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào biểu bì
D. Tế bào vỏ.
Câu 13: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
A. Lục lạp, lozôxôm, ty thể.
B. Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôn gi, ty thể
D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể
Câu 14: Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong:
A. Ty thể.
B. Tế bào chất.
C. Lục lạp.
D. Nhân.
Câu 15: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là:
A. APG (axit phốtphoglixêric).
B. ALPG (anđêhit photphoglixêric).
C. AM (axitmalic).
D. Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử ( axit ôxalô axêtic – AOA).
Câu 1: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 2: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. .
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 3: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chuổi chuyền êlectron hô hấp -> Đường phân ->Chu trình crep
B. Chu trình crep -> Chuổi chuyền êlectron hô hấp -> Đường phân
C. Chuổi chuyền êlectron hô hấp. -> Chu trình crep -> Đường phân
D. Đường phân -> Chu trình crep -> Chuổi chuyền êlectron hô hấp
Câu 4: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 5: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) -> cố định CO2 ->Khử APG thành ALPG
B. khử APG thành ALPG->tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) -> Cố định CO2
C. cố định CO2-> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) ->Khử APG thành ALPG
D. cố định CO2-> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) -> khử APG thành ALPG ->Cố định CO2
Câu 6: Các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 7: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
A. Lục lạp, lozôxôm, ty thể.
B. Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôn gi, ty thể.
D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể
Câu 8: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
A. Sự khử CO2
B. Sự phân li nước.
C. Phân giải đường
D. Quang hô hấp.
Câu 9: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh.
B. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
C. Được cung cấp ATP.
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 10: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra:
A.Chỉ rượu êtylic.
B. Rượu êtylic hoặc axit lactic.
C. Chỉ axit lactic.
D. Đồng thời rượu êtylic axit lactic
Câu11: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 12: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 13: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?
A.Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).
B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 14: Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong:
A.Ty thể.
B. Tế bào chất.
C. Lục lạp.
D. Nhân.
Câu 15: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là:
A.APG (axit phốtphoglixêric).
B.ALPG (anđêhit photphoglixêric).
C. AM (axitmalic).
D.Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử ( axit ôxalô axêtic – AOA).
Câu 1: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
A. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
B. Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
C. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
D. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
Câu 2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào biểu bì
D. Tế bào vỏ.
Câu 3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
D. Cả A,B,C.
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?
A. Tham gia vào quá trình trao đổi chất.
B. Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
C. Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.
D. Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.
Câu 5: Cứ hấpthụ 1000gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:
A. 60 gam nước.
B. 90 gam nước.
C. 10 gam nước.
D. 30 gam nước.
Câu 6: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 7: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài ánh sáng
B. Khi cây thiếu nước.
C. Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.
D. Khi cây ở trong bóng râm
Câu 8: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:
A. Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
B. Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
C. Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.
D. Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.
Câu 9: Nhiệt độ có ảnh hưởng:
A. Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
B. Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rễ.
C. Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.
D. Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
Câu 10: Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nởhoà, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 11: Những cây thuộc nhóm C3 là:
A. Rau dền, kê, các loại rau.
B. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. Lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 12: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
A. Ở chất nền.
B. Ở màng trong.
C. Ở màng ngoài.
D. Ở tilacôit.
Câu 13: Năng suất sinh học là:
A. Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi giờ trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi tháng trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi phút trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 14: Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là:
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của thành tế bào,màng tế bào,hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 15: Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carootênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 1: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 2: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam
nước?
a/ Từ 100 gam đến 400 gam.
b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.
c/ Từ 200 gam đến 600 gam.
d/ Từ 400 gam đến 800 gam.
Câu 3: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.
d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 4: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:
a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
Câu 5: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
a/Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
b/Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
c/Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
d/Mép (Vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
Câu 6: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
a/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
c/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
d/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 7: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
a/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
b/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
d/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 8: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ
yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:
a/ Độ ẩm đất và không khí.
b/ Nhiệt độ.
c/ Anh sáng.
d/ Dinh dưỡng khoáng.
Câu 9: Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?
a/ Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
b/ Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
c/ Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước
va muối khoáng cho cây.
Câu 10: Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:
a/ Tạo cho các ion đi vào khí khổng.
b/ Kích thích cac bơm ion hoạt động.
c/ Làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.
d/ Làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.
Câu 11: Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?
a/ Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
b/ Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
c/ Vun gốc và xới xáo cho cây.
d/ Tất cả các biện pháp trên.
Câu 12: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
a/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
c/ Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 13: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là:
a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
c/ Lá nhỏ có màu vàng.
d/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 14: Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt
phần lớn các chất?
a/ 7 – 7,5
b/ 6 – 6,5
c/ 5 – 5,5
d/ 4 – 4,5.
Câu 15: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
a/ Có các lực khử mạnh.
b. Được cung cấp ATP.
c/ Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 1: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
a/ Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
b/ Quá trình khử CO2
c/ Quá trình quang phân li nước.
d/ Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 2: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?
a/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp
chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).
b/ Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để
tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
c/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp
chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
d/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp
chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 3: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
a/ Ở màng ngoài.
b/ Ở màng trong.
c/ Ở chất nền.
d/ Ở tilacôit.
Câu 4: Thực vật C4 được phân bố như thế nào?
a/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
b/ Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
c/ Sống ở vùng nhiệt đới.
d/ Sống ở vùng sa mạc.
Câu 5: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
a/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH,
đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
b/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
c/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
d/ Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 6: Các tilacôit không chứa:
a/ Hệ các sắc tố.
b/ Các trung tâm phản ứng.
c/ Các chất chuyền điện tử.
d/ enzim cácbôxi hoá.
Câu 7: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
a/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
b/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO 2 thấp.
c/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
d/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
Câu 8: Ý nào dưới đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3?
a/ Cường độ quang hợp cao hơn.
b/ Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
c/ Năng suất cao hơn.
d/ Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường.
Câu 9: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là:
a/ APG (axit phốtphoglixêric).
b/ ALPG (anđêhit photphoglixêric).
c/ AM (axitmalic).
d/ Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử ( axit ôxalô axêtic – AOA).
Câu 10: Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
a/C6H12O6 +O2 -> CO2 +H2O+Q(nănglượng).
b/C6H12O6 +O2 -> 12CO2 +12H2O+Q(nănglượng).
c/C6H12O6 +6O2->6CO2 +6H2O+Q(nănglượng).
d/C6H12O6 +6O2 ->6CO2 +6H2O
à 6CO2+ 6H2O.
Câu 11: Điểm bão hoà CO2 là thời điểm:
a/ Nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
b/ Nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
c/ Nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
d/ Nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
Câu 12: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?
a/ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
b/ Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.
c/ Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.
Câu 13: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình
quang hợp như thế nào?
a/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
b/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
c/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
d/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 14: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
a/ Mạng lưới nội chất.
b/ Không bào.
c. Lục lạp.
d/ Ty thể.
Câu 15: Pha tối trong quang hợp hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ xảy ra trong
chu trình canvin?
a/ Nhóm thực vật CAM.
b/ Nhóm thực vật C4 và CAM.
c/ Nhóm thực vật C4.
d/ Nhóm thực vật C3.
Câu 1: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
a/ Lục lạp, lozôxôm, ty thể.
b/ Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
c/ Lục lạp, bộ máy gôn gi, ty thể.
d/ Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 2: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
a/ Răng cửa giữ và giật cỏ.
b/ Răng nanh nghiền nát cỏ.
c/ Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
d/ Răng nanh giữ và giật cỏ.
Câu 3: Ở động vật chưa có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hóa ngoại bào.
b/ Tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
d/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
a/ Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
b/ Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
c/ Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
d/ Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 5: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
a/ Tiêu hoá hoá.
b/ Chỉ tiêu hoá cơ học.
c/ Chỉ tiêu hoá và cơ học.
d/ Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?
a/ Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
b/ Ruột dài.
c/ Manh tràng phát triển.
d/ Ruột ngắn.
Câu 7: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
a/ Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b/ Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
c/ Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong
thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
d/ Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có
trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 8: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hoá nội bào
b/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào. .
d/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
Câu 9: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được
hấp thụ vào máu.
b/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản
và được hấp thụ vào máu.
c/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được
hấp thụ vào máu.
d/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp
thụ vào mọi tế bào.
Câu 10: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
a/ Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
b/ Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
c/ Ngựa, thỏ, chuột.
d/ Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 11: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
a/ Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
b/ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
c/ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
d/ Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 12: Hô hấp ngoài là:
a/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí
chỉ ở mang.
b/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở
bề mặt toàn cơ thể.
c/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí
chỉ ở phổi.
d/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí
của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 13: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của gia giun đất thích ứng với sự trao đổi
khí?
a/ Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
b/ Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
c/ Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
d/ Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn.
Câu 14: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
a/ Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
b/ Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
c/ Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
d/ Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 15: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
a/ Phổi của bò sát.
b/ Phổi của chim.
c/ Phổi và da của ếch nhái.
d/ Da của giun đất.
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu
hoá ở người?
a/ Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
b/ Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
c/ Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
d/ Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
a/ Tiêu hoá hoá và cơ học.
b/ Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
c/ Chỉ tiêu hoá cơ học.
d/ Chỉ tiêu hoá hoá học.
Câu 3: Tiêu hoá là:
a/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
b/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
c/ Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
d/ Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà
cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 4: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
a/ Tiêu hoá nội bào -> Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào -> tiêu hoá ngoại bào.
b/ Tiêu hoá ngoại bào ->Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào ->tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hoá nội bào -> tiêu hoá ngoại bào -> Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
d/ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào -> Tiêu hoá nội bào -> tiêu hoá ngoại bào.
Câu 5: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
a/ Hô hấp bằng phổi.
b/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
c/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
d/ Hô hấp bằng mang.
Câu 6: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
a/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
b/ Hô hấp bằng mang.
c/ Hô hấp bằng phổi.
d/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 7: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
a/Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá protein có ở vi sinh vật và cỏ .
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thúc ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzimtiêuhoáxellulôzơ.
Câu 8: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
a/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
b/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
c/ Sự vận động của các chi.
d/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 9: Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
a/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
b/ Sự vận động của các chi.
c/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
d/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 10: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
a/ Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
b/ Vì độ ẩm trên cạn thấp.
c/ Vì không hấp thu được O2 của không khí.
d/ Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 11: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
a/ Tim "Động mạch "Khoang máu"trao đổi chất với tế bào"Hỗn hợp dịch mô –máu " tĩnh mạch " Tim.
b/ Tim " Động mạch " trao đổi chất với tế bào "Hỗn hợp dịch mô – máu " Khoang
máu " tĩnh mạch " Tim.
c/ Tim "Động mạch"Hỗn hợp dịch mô – máu"Khoang máu"trao đổi chất với tế bào"tĩnh mạch"Tim.
d/ Tim "Động mạch"Khoang máu"Hỗn hợp dịch mô – máu"tĩnh mạch"Tim.
Câu 12: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
a/ Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
b/ Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
c/ Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
d/ Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 13: Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
a/ Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
b/ Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
c/ Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
d/ Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Câu 14: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
b/ Các loài cá sụn và cá xương.
c/ Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
d/ Động vật đơn bào.
Câu 15: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:
a/ Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch,
và về tim)
b/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
c/ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
d/ Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
a/ Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.
b/ Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
c/ Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về
chức năng.
d/ Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
Câu 2: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hóa ngoại bào.
b/ Tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
d/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 3: Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:
a/ Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
b/ Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
c/ Nhai thức ăn trước khi nuốt.
d/ Chỉ nuốt thức ăn.
Câu 4: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành
những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b/ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng
phức tạp thành những chất đơn giản.
c/ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp
trong khoang túi) và nội bào.
d. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong
khoang túi.
Câu 5: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 6: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác
dụng gì?
a/ Làm tăng nhu động ruột.
b/ Làm tăng bề mặt hấp thụ.
c/ Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
d/ Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
a/ Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.
b/ Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
c/ Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
d/ Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Câu 8: Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đay đúng?
a/ Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
b/ Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
c/ Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
d/ Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
Câu 9: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
a/ Sự co dãn của phần bụng.
b/ Sự di chuyển của chân.
c/ Sự nhu động của hệ tiêu hoá.
d/ Vận động của cánh.
Câu 10: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
a/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
b/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
c/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
d/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Câu 11: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
a/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
b/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
c/ Sự vận động của các chi.
d/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 12: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
a/ Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua
miệng vào khoang miệng.
b/ Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua
miệng vàokhoang miệng.
c/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng
vàokhoang miệng.
d/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng,nước tràn qua miệng
vào khoang miệng.
Câu 13: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
a/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song
song với dòng nước.
b/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song
song và cùng chiều với dòng nước.
c/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên
ngang với dòng nước.
d/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song
song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 14: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
a/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
b/ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
c/ Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
d/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
Câu 15: Vì sao ở lưỡng cư và bò sát trừ (cá sấu) có sự pha máu?
a/ Vì chúng là động vật biến nhiệt.
b/ Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
c/ Vì tim chỉ có 2 ngăn.
d/ Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.