Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Sinh học 9

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 2 - Sinh học 9

Câu 1 

NST có chức năng gì? Nói rằng “Số lượng NST phản ánh trình độ tiến hoá của loài” đúng hay sai?

Câu 2

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. NST có hình thái và kích thước như thế nào?

A. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân, bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ.

B. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V.

C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài.

D. Cả A và B

2. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong

A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.

B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử.

C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.

3. NST thường tồn tại thành từng chiếc trong tế bào nào?

A. Hợp tử.

B. Tế bào sinh dưỡng.

C. Tế bào sinh dục sơ khai.

D. Giao tử.

4. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng tại

A. kì đầu của nguyên phân.

B. kì giữa của phân bào.

C. kì sau của phân bào.

D. kì cuối của giảm phân.

5. Thế nào là cặp NST tương đồng ?

A. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng

B. Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ

C. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi

D. Cả A và B

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 2 - Sinh học 9

Câu 1 

Nguyên phân là gì ? Nguyên phân có ý nghĩa gì ?

Câu 2 

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1. Trong quá trình phân bào, sự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào ?

A. Kì trung gian                 B. Kì đầu

C. Kì giữa                         D. Kì sau

2. Qua quá trình nguyên phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.

3. Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì ?

A. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN.

B. Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST.

C. Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào.

D. Là nơi hình thành ti thể.

4. Nguyên phân tạo ra loại tế bào nào ?

A. Tế bào có bộ NST 2n.

B. Giao tử có bộ NST n.

C. Tinh trùng có bộ NST n.

D. Trứng có bộ NST n.

5. Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở kì nào ?

A. Kì đầu                  B. Kì cuối

C. Kì sau                  D. Kì giữa

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 2 - Sinh học 9

Câu 1

Giảm phân là gì ? Giảm phân có ý nghĩa gì?

Câu 2 

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Qua quá trình giảm phân, bộ NST ở tế bào con có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ờ trạng thái kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.

2. Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào ở

A. kì giữa 1 của giảm phân.

B. kì sau 1 của giảm phân,

C. kì giữa 2 của giảm phân.

D. kì sau 2 của giảm phân.

3. Giảm phân tạo ra loại tế bào nào ?

A. Tế bào có bộ NST 2n.

B. Giao tử có bộ NST n.

C. Tinh trùng có bộ NST n.

D. Trứng có bộ NST n.

4. Ở người, tế bào có 2n = 46. Một tế bào người ờ kì sau của giảm phân 2 có số lượng NST là

A. 23 NST đơn.         B. 23 crômatit.

C. 46 NST kép.         D. 46 NST đơn.

5. Ở người, tế bào có 2n = 46. Một tế bào người ở kì giữa của giảm phân 2 có số lượng NST là

A. 23 NST đơn.      B. 23 crômatit.

C. 46 NST kép.       D. 46 NST đơn.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 2 - Sinh học 9

Câu 1 

Thụ tinh là gì ? Thụ tinh có ý nghĩa gì ?

Câu 2 

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1. Qua quá trình thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì ?

A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.

B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.

C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.

D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.

2. Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì ?

A. Giúp duy trì bộ NST 2n đặc trưng của loài.

B. Tạo nên hợp tử có tính di truyền.

C. Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

D. Cả À, B và C.

3. Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định

qua các thế hệ ?

A. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc trưng cho loài bị giảm đi một nửa, hình thành bộ NST đơn bội (n) trong giao tử

B. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài

C. Do trong giảm phân và thụ tinh không xảy ra quá trình biến đổi NST

D. Cả A, B và C

4. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài ?

A. Nguyên phân

B. Giảm phân

C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh

D. Cả A và B

5. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì ?

A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử.

B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n).

C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.

D. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương 2 - Sinh học 9

Câu 1 

Tại sao có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái của vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?

Câu 2 

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?

A. Ruồi giấm, thú, người.

B. Chim, bướm và một số loài cá.

C. Bọ nhậy

D. Châu chấu, rệp.

2. Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào ?

A. Ruồi giấm, thú, người.

B. Chim, bướm và một số loài cá.

C. Bọ nhậy.

D. Châu chấu, rệp.

3. Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do

A. tinh trùng Y khoẻ hơn tinh trùng X.

B. tinh trùng Y khoẻ như tinh trùng X.

C. giới đổng giao chỉ cho một loại giao tử.

D. tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1 : 1.

4. Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ  1:1

A. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NSTX

B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau

C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái

D. Cả B và C

5. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính trong đời cá thể ?

A. Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp từ

Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể

C. Sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ

D. Cả B và C

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương 2 - Sinh học 9

Câu 1 

Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này bổ sung cho quy luật Menđen như thế nào ?

Câu 2

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1.  Quy luật liên kết gen được phát hiện khi

A. lai phân tích.

B. cho ruồi đực F1 mình xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái mình đen, cánh cụt.

C. cho ruồi cái mình xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực mình đen, cánh cụt.

D. cho ruồi đực và ruồi cái mình đen, cánh cụt tạp giao với nhau.

2. Ruồi giấm được chọn là đối tượng cho nghiên cứu tính di truyền vì đặc điểm nào ?

A. Số lượng NST ít (2n = 8).

B. Có nhiểu biến dị, dễ quan sát.

C. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.

D. Cả A, B và C.

3. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì ?

A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.

B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.

D. Cả B và C.

4. Trường hợp dẫn tới sự di truyẻn liên kết là

A. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

B. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau,

C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST.

D. tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau.

5. Nhận định nào sau đây đúng với hiộn tượng di truyền liên kết?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp

C. Làm xuất hiộn các biến dị tổ hợp.

D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”