Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 7

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 2 - Vật lí 7

Đề bài

Câu 1. Hãy chọn câu trả lời sai :

A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.

B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.

C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào mặt âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh

D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.

Câu 2. Một người dùng cây sáo gõ vào mặt trống thì nghe được âm thanh. Đó là do:

A. âm thoa dao động.                                    B. không khí

C. mặt trống.                                                D. cây sáo và không khí

Câu 3. Đàn bầu chỉ có một dây. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:

A . Điều chỉnh độ dài của dây khi đánh.

B . Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh.

C . Vừa điều chỉnh độ dài vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn khi đánh.

D . Điều chỉnh hộp đàn khi đánh.

Câu 4. Số dao động vật thực hiện được trong 1 giây được gọi là ….của âm.

A . độ cao             B. tần số             

C. vận tốc             D. độ to

Câu 5. Khi gõ dùi vào mặt trống ta nghe thấy âm thanh, kết luận nào sau đây là đúng:

A . Gõ càng mạnh vào mặt trống, âm phát ra càng cao.

B . Gõ càng mạnh vào mặt trống, âm phát ra càng to.

C . Gõ liên tục vào mặt trống, âm phát ra càng to.

D. Gõ càng nhẹ vào mặt trống, âm phát ra càng to.

Câu 6. Âm phát ra to hơn khi:

A . tần số dao động càng lớn. 

B. tần số dao động càng nhỏ.

C . biên độ dao động càng lớn.                    D. biên độ dao động càng nhỏ.

Câu 7. Khi đã làm một số thí nghiệm về sự truyền âm thanh trong các môi trường có bạn đã đưa ra các kết luận sau, kết luận nào sai.

A. Âm thanh càng to thì truyền đi càng xa.

B. Âm thanh có thể truyền từ chất lỏng sang chất khí.

C. Cơ thể người cũng có thể truyền được âm thanh.

D. Xốp là vật rắn nên nó truyền âm tốt.

Câu 8. Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp tăng theo thứ tự:

A. khí, rắn, lỏng.           B. khí, lỏng, rắn.

C. rắn, khí, lỏng.           D. rắn, lỏng, khí.

Câu 9. Sau khi nghe tiếng sấm rền trong cơn dông, em học sinh đã giải thích như sau. Câu nào đúng nhất?

A. Vì thời gian truyền âm thanh từ nguồn phát ra âm thanh đến mặt đất lớn hơn 1 giây.

B. Do nguồn âm phát ra từ rất xa.

C. Tia sét (nguồn âm) chuyển động do đó khoảng cách từ nguồn âm đến tai nghe thay đổi nên có tiếng rền.

D. Sầm rền là do sự phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bầu trời xuống mặt đất.

Câu 10. Để chống ô nhiễm tiếng ồn cho công nhân ở nhà máy, có học sinh đã đề xuất các phương án sau. Hãy chọn phương án tốt nhất:

A. Nếu làm việc trong môi trường có tiếng ồn thì phải bịt tai lại.

B. Đưa nhà xưởng lên núi cao vì ở đó truyền âm kém.

C. Chỗ làm việc phải cách âm bằng vật liệu cách âm tốt.

D. Vì chân không là môi trường không truyền được âm, nên cho nhà máy vào một cái hầm lớn (trong lòng đất), hút hết không khí và trang bị cho công nhân bình ôxi để thở.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 2 - Vật lí 7

Đề bài

Câu 1. Khi bầu trời xung quanh ta có dông, ta thường nghe tiếng sấm. Nguồn âm phát ra là:

A. các lớp không khí va chạm nhau.

B. do nhiều hơi nước trong không khí va chạm nhau.

C. lớp không khí ở đó dao động mạnh.

D. do lớp không khí ở đó bị nén mạnh.

Câu 2. Những nhạc cụ nào sau đây phát ra âm thanh nhờ các cột không khí dao động trong nhạc cụ đó:

A. Sáo.                 B. Kèn hơi.

C. Khèn.               D. Cả A, B,C.

Câu 3. Khi gõ vào mặt trống thi mặt trổng rung động phát ra âm thanh. Nhưng khi cho con lắc dao động thì người ra không nghe được âm thanh. Có người giải thích như sau, chọn câu giải thích đúng:

A. Con lắc không phải là nguồn âm.

B. Con lắc là nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nhỏ (hạ âm) nên tai người không nghe được.

C. Vì dây của con lắc ngắn, nên con lắc không có khả năng phát ra âm thanh.

D. Con lắc chuyển động nên không phát ra âm thanh.

Câu 4. Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:

A. 2Hz     B. 0,5Hz     C. 2s       D. 0,5dB

Câu 5. Khi biên độ dao động càng lớn thì:

A. âm phát ra càng to.                                 B. âm phát ra càng nhỏ.

C. âm càng bổng.                                        D. âm càng trầm.

Câu 6. Trong thời gian chiến tranh, khi một qua bom nổ trên mặt đất người ta đã ghi nhận như sau, theo em ghi nhận nào sau đây là sai?

A. Nghe được tiếng nổ sau khi nhìn thấy tia sáng phát ra.

B. Nghe được tiếng nổ sau khi đất dưới chân đã rung chuyển.

C. Đất dưới chân đã rung chuyển sau khi nhìn thấy tia sáng phát ra.

D. Đất dưới chân rung chuyển cùng lúc nghe được tiếng nổ.

Câu 7. Âm phản xạ có độ to:

A. lớn hơn âm tới.       B. nhỏ hơn âm tới.

C. bằng âm tới.           D. bằng một nửa âm tới.

Câu 8. Những vật nào sau đây phản xạ tốt âm thanh?

A. Bê tông, gỗ, vải.     B. Thép, vải, bông.

C. Sắt, thép, đá.         D. Lụa, nhung, gốm.

Câu 9. Biện pháp để chống ô nhiễm tiếng ồn là:

A. Tác động vào nguồn âm, làm giảm độ to của âm.

B. Ngăn chặn đường truyền âm.

C. Làm phân tán tiếng ồn trên đường truyền.

D. Bao gồm tất cả các ý A, B, C.

Câu 10. Tiếng ồn có những tác dụng xấu nào sau đây:

A. Gia tăng mệt mỏi và rối loạn chức năng thần kinh.

B. Gây ra co giật hệ cơ.

C. Gia tăng nhịp tim, nhịp thở, huyết áp.

D. Tất cả những tác dụng trên.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 2 - Vật lí 7

Đề bài

Câu 1. Âm thanh phát từ ti vi là ở bộ phận nào?

A. Từ núm điều chỉnh âm ihanh cùa chiếc ti vi.

B. Người ở trong ti vi.

C. Màng loa.

D. Màn hình của ti vi.

Câu 2. Khi âm thoa dao động thì

A. phát ra âm thanh        C. tỏa nhiệt

B. phát ra ánh sáng         D. phản xạ âm.

Câu 3. Tần số dao động càng cao thì:

A. âm nghe càng trầm.      B. âm nghe càng to.

C. âm nghe càng vang xa.  D. âm nghe càng bổng.

Câu 4. Có hai loại trống có bề mặt to nhỏ khác nhau, một người gõ vào mặt trống nhỏ và sau đó gõ như thế vào mặt trống lớn. Theo em câu kêt luận nào sau đây là sai?

A. Trống càng lớn âm thanh phát ra càng trầm.

B. Trống càng lớn âm thanh phát ra càng cao.

C. Mặt trống càng căng âm thanh phát ra càng cao.

D. Gõ dùi trống vào chính giữa mặt trống thì âm phát ra to hơn các vị trí khác.

Câu 5. Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

 A. Rắn, lỏng, khí.      C. Lỏng, khí, rắn.

 B. Khí, rắn, lỏng.       D. Khí, lỏng, rắn.

Câu 6. Bộ phận dao động phát ra âm của đàn ghi ta là bộ phận nào?

Câu 7. Hãy kể 5 nguồn âm thiên nhiên và 5 nguồn âm nhân tạo.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 2 - Vật lí 7

Đề bài

Câu 1. Hãy chọn câu đúng:

A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.

B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp. 

C. Âm không thể truyền trong chân không.

D. Âm không thể truyền qua nước.

Câu 2. Có một đường cao tốc vừa mới được xây dựng gần một trường học. Hàng ngày học sinh phải chịu ô nhiễm tiếng ồn, vì điều kiện chưa đổi được trường về vị trí khác nên người ta đã có những phương án để chống lại tiếng ồn đó như sau. Theo em thì phương pháp nào là tốt nhất?

A. Xây tường chắn để ngăn cách.

B. Thay hệ thống cửa bàng cửa kính, và đóng lại khi cần.

C. Trang bị cho mỗi học sinh một mũ chống ồn để bịt tai.

D. Che cửa bằng các màn vải.

Câu 3. Các cụm từ sau đây là các cụm từ chỉ về âm thanh, theo em cụm từ nào là sai?

A. Nguồn âm, vật dao động phát ra âm thanh.

B. Tần sổ dao động, âm cao, âm thấp.

C. Biên độ dao độna. độ to, độ nhỏ của âm.

D. Nhiệt độ của âm.

Câu 4. Hai bạn tên là Hùng và Dũng nói chuyện với nhau. Bạn Dũng ngồi tựa vào bức tường. Hãy xem nhận xét nào sau đây đúng nhất.

A. Hùng nghe được âm thanh to hơn Dũng.

B. Hùng nghe được âm thanh nhỏ hơn Dũng.

C. Hai bạn đều nghe được âm thanh giống nhau.

D. Nghe to hay nhỏ hơn là phụ thuộc vào tai của từng người.

Câu 5. Nguồn âm, có thể là

A. chất khí dao động.

B. chất rắn dao động.

C. chất lỏng dao động.

D. chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 6. Tần số là gì, tai người bình thường có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào?

Câu 7. Âm thanh có thể truyền được trong các môi trường nào?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút- Đề số 5 - Chương 2 - Vật lí 7

Đề bài

Câu 1. Những môi trường nào không truyền được âm?

Câu 2. Có 2 vật dao động, vật A thực hiện dược 120 dao động trong 1 giây, vật B thực hiện được 160 dao động trong 2 giây.

a) Tính tần số dao động của mỗi vật.

b) Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?

Câu 3. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

…………..dao động của dây đàn ghi ta càng lớn thì âm phát ra càng to.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 7

Đề bài

Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào các chỗ trống:

a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với………….và…………. đường         

b) Dao động càng………..., tần số dao động càng…………….       

c) Âm phát ra càng………….khi………….dao động của nguồn âm càng lớn.

d) Ở các vị trí càng…………..nguồn âm thì âm nghe càng…………….     

Câu 2. Một người đứng cách vách đá 20m và kêu to. Hỏi người đó có nghe được tiếng vang hay không? Tại sao? Biết vận tôc truyền âm trong không khí là 340m/s.

Nếu người đó đứng cách vách đá 10 m và kêu to thì có nghe tiếng vang hay không,vì sao?

Câu 3. Âm có thể truyền qua môi trường nào? Môi trường nào là tốt nhất?

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”