Đề bài
Câu 1. Những ngày hanh khô. khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì:
A . lược nhựa chuyến động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.
B. các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra.
C. tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra.
D. khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.
Câu 2. Vào những ngày như thế nào thì các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát thực hiện dễ thành công?
A. Trời nắng.
B. Hanh khô, rất ít hơi nước trong không khí.
C. Gió mạnh.
D. Không mưa, không nắng.
Câu 3. Hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện đẩy nhau. Thanh thủy tinh nhiễm điện và mảnh pôliêtilen nhiễm điện hút nhau. Hiện tượng trên đưa đến kết luận như sau. Chỉ ra kết luận sai?
A. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
B. Điện tích cùng loại thì đẩy nhau, điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Các vật nhiễm điện thì hút hoặc đẩy nhau.
D. Các vật nhiễm điện hút hoặc đẩy nhau dù ở rất xa nhau.
Câu 4. Chọn câu đúng:
A. Nếu vật A tích điện dương, vật B tích điện âm thì A và B đẩy nhau.
B. Nếu vật A tích điện âm, vật B tích điện dương thì A và B đẩy nhau.
C. Nếu vật A tích điện dương và vật B tích điện âm thì A và B hút nhau.
D. Neu vật A tích điện dương, vật B tích điện dương thì A và B hút nhau.
Câu 5. Dùng mảnh vải khô cọ xát, thì có thể làm cho vật nào sau đây mang điện tích?
A. Một ống bằng nhôm. B. Một ống bằng gỗ.
C. Một ống bằng giấy. D. Một ống bằng nhựa.
Câu 6. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy. B. Acquy.
C. Bếp lửa. D. Đèn pin.
Câu 7. Chọn câu trả lời đúng.
Ba kim loại thường dùng để làm vật dẫn điện là:
A. Đồng, nhôm, sắt.
B. Chì, vônfram, kẽm.
C. Thiếc, vàng, nhôm.
D. Đồng, vônfram. thép.
Câu 8. M là vật nhiễm điện nhưng chưa biết rõ nhiễm diện tích (+) hay nhiễm điện tích (—). Khi đưa vật M tới gần vật N thì thấy hai vật đẩy nhau. Hỏi vật N đang ở trạng thái nào dưới đây?
A .Nhiễm điện tích (+)
B. Nhiễm điện tích (-)
C. Nhiễm điện tích (+) hoặc (-)
D. Không nhiễm điện
Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau.
B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện.
C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng điện cùng dây nối.
D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dòng điện chạy trong mạch kín nối liền các thiêt bị điện với hai cực nguôn điện.
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh hạt nhân là các êlectron mang điện tích âm.
B. Bình thường nguyên tử trung hòa về điện.
C Trong kim loại không có êlectron tự do.
D. Trong kim loại có êlectron tự do.
Đề bài
Câu 1. Trong các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát, vai trò (tác dụng) của các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là:
A. xác định xem các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp có bị hút hoặc đẩy không.
B. xác định xem bóng đèn bút thử điện có sáng lên hay không.
C. những vật "thử", qua biểu hiện của chúng mà là xác định được một vật có nhiễm điện hay không.
D. tạo ra hiện tượng hút hoặc đẩy, sáng hay không sáng.
Câu 2. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.
C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
Câu 3. Mảnh len sau khi cọ xát vào pôliêtilen và mảnh lụa sau khi cọ xát vào thủy tinh thì chúng hút nhau vì:
A. chúng đều nhiễm điện.
B.chúng nhiễm điện khác loại.
C. mảnh lụa nhiễm điện dương, len nhiễm điện âm.
D. mảnh len nhiễm điện tích dương, mảnh lụa nhiễm điện tích âm.
Câu 4. Vật chất được cấu tạo bởi các nguyên tử. Nguyên tử gồm:
A. Hạt nhân ở giữa mang điện tích âm, các điện tích dương chuyển động quanh hạt nhân.
B. Hạt nhân không mang điện tích, các điện tích dương và âm quay xung quanh hạt nhân.
C. Hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân.
D. Hạt nhân mang điện tích dương, các êleclron mang điện tích dương quay xung quanh hạt nhân.
Câu 5. Cách nào sau đây có thể làm thước nhựa nhiễm điện?
A. Đưa thước nhựa chạm vào cực dương của nguồn điện.
B. Hơ nóng thước nhựa.
C. Cọ xát thước nhựa vào vải khô.
D. Phơi thước nhựa ở ngoài nắng.
Câu 6. Khi xem xét một nguồn điện như pin hay acquy, điều mà ta cần quan tâm nhất là:
A. kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp không.
B. giá tiền là bao nhiêu
C. mới hay cũ.
D. khả năng cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện một dòng điện mạnh hay yếu và trong thời gian bao lâu.
Câu 7. Trong nguyên tử hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là:
A .hạt nhân. B. hạt nhân và êlectron.
C. êlectron. D. không có loại hạt nào.
Câu 8. Vật nào dưới đây là vật cách điện?
A. Một đoạn dây thép.
B. Một đoạn dây nhôm.
C. Một đoạn dây nhựa.
D. Một đoạn ruột bút chì.
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng.
Trong kim loại êlectron tự do là những êleclron
A . quay xung quanh hạt nhân.
B. chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác.
C. thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại.
D. chuyển động có hướng.
Câu 10. Những chất nào sau đây là chất dẫn điện.
A. Không khí ở điều kiện bình thường. B. Dây đồng. C. Nước cất. D. Cao su xốp.
Đề bài
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Êlectron tự do là êlectron thoát ra khỏi nguyên tử và có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
B. Trong kim loại các hạt nhân cũng có thể dịch chuyển tự do.
C. Vật nhiễm điện dương là vật thừa êlectron.
D. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu êlectron.
Câu 2. Cọ xát mảnh pôliêtilen bằng miếng len rồi dưa miếng len này lại gần mảnh pôliêtilen thì chúng hút nhau.
Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Điện tích trong hai mảnh nói trên là khác loại.
B. Mảnh pôliêtilen nhiễm điện âm, mảnh len nhiễm điện dương.
C. Một số êlectron đã từ mảnh len dịch chuyến sang mảnh pôliêtilen.
D. Mảnh pôliêtilen nhiễm điện, còn mảnh len không nhiễm điện.
Câu 3. Câu phát biểu nào dưới đây sai?
A. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron chuyến dời có hướng.
C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện.
D. Dòng điện là dòng điện tích âm chuyển động tự do.
Câu 4. Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe. sờ vào thành xe, đôi lúc ta thấy như bị điện giật. Nguyên nhân là do:
A. Bộ phận điện của xe bị hư hỏng.
B. Thành xe cọ xát vào không khí nên xe bị nhiễm điện.
C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt dộng.
D. Do ngoài trời sắp có cơn dông.
Câu 5. Tại sao khi ta cầm một thanh kim loại vào tay, rồi cọ xát nó vào len dạ thì không thấy nó nhiễm điện? Chọn câu giải thích có lí.
A. Trong kim loại đã có sẵn các êlectron tự do.
B. Điện tích xuất hiện đã chạy qua người ta xuống đất.
C. Kim loại là vật dẫn điện nên không nhiễm điện khi cọ xát.
D. Kim loại là vật trung hòa về điện.
Câu 6. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 7. Chất dẫn điện là gì? Cho ví dụ. Chất cách điện là gì? Cho ví dụ.
Đề bài
Câu 1. Biết thanh thủy tinh tích điện dương sau khi cọ xát vào lụa. Lấv mảnh vải khô cọ xát vào thước nhựa thì thước nhựa tích điện âm. Đưa mảnh lụa và mảnh vải lại gần nhau thì chúng đấy hay hút nhau, vì sao?
A. Đẩy nhau vỉ mảnh lụa tích điện âm, mảnh vải tích điện dương.
B. Hút nhau vì mảnh lụa tích điện âm, mảnh vải tích điện dương.
C. Đẩy nhau vì chúng đều tích điện âm.
D. Hút nhau vì chúng tích điện khác dấu.
Câu 2. Khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm, tóc nhiễm điện dương vì:
A. chúng hút lẫn nhau.
B. êlectron dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc.
C. một số êlectron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa. Lược nhựa thừa êlectron nên tích điện âm, còn tóc thiếu êlectron nên tích điện dương.
D. lược nhựa thiếu êlectron, còn tóc thừa êlectron.
Câu 3. Vật bị nhiễm điện không có khả năng hút các vật nào dưới đây?
A. Ống nhôm treo bằng sợi chỉ.
C. Ống giấy treo bằng sợi chỉ.
B. Vật nhiễm điện trái dấu với nó.
D. Vật nhiễm điện cùng dấu với nó.
Câu 4. Năm dụng cụ hay thiết bị diện sử dụng nguồn diện là:
A. Đèn pin, rađio, đồng hồ chạy bằng pin, máy tính bỏ túi, điện thoại di động.
B. Ti vi, rađio, máy rung, quạt điện, bánh xe nước.
C. Bóng đèn, bếp điện, máy bơm, máy điện thoại, đèn pin.
D. Bút thử điện, máy chụp hình, xay trái cây, radio.
Câu 5. Tia chớp là do các điện tích chuyển dộng rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí tại đó
A .tạo thành dòng điện. B. phát sáng.
C. trở thành vật liệu dẫn điện. D. nóng lên.
Câu 6. Khi nào một vật mang điện tích âm. mang diện tích dương?
Câu 7. Tại sao ở các xe chở xăng dầu thường có một đoạn dây xích thả xuống mặt đường?
Đề bài
Câu 1. Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe, sờ vào thành xe, đôi lúc ta thấy như bị điện giật. Vì sao?
Câu 2. Tại sao khi ta cầm một thanh kim loại vào tay, rồi cọ xát nó vào len dạ thì không thấy nó nhiễm điện?
Câu 3. Trong các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát, vai trò (tác dụng) của các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là gì?
Câu 4. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì sao?
Đề bài
Câu 1. Cho 3 vật nhiễm điện A, B, C. Nếu A hút B, B hút C và biết rằng chỉ một trong ba điện tích là dương thì dấu của các diện tích như thế nào?
Câu 2. Vì sao kim loại là vật liệu dẫn điện?
Câu 3. Cho sơ đồ mạch điện như ở hình 24 các bóng đèn sẽ như thế nào nếu các khóa K như sau:
A .Cả 3 công tắc đều đóng.
B. K\(_1\) , K\(_2\) đóng, K\(_3\) mở.
C. K\(_1\) , K\(_3\) đóng, K\(_2\) mở.
D. K\(_1\) đóng, K\(_2\) và K\(_3\) mở.
Đề bài
Câu 1. Khi chạm một đầu bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện, đèn của bút thử điện chỉ sáng khi tay ta chạm vào núm kim loại ở đâu kia của bút. Điều này chứng tỏ cơ thể người là:
A.vật nhiễm điện. B. vật liệu dẫn điện.
C. vật cách điện. D. vật có khả năng tích điện.
Câu 2. Chọn câu đúng:
A. Chiếu dòng điện được quy ước là chiều từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện.
B. Chiều dòng điện được quy ước là chiều từ cực có dánh đấu + qua vật dẫn tới cực có đánh
dấu - của của viên pin.
C. Chiều dòng điện được quy ước là chiều từ cực có sơn màu đỏ qua vật dẫn tới cực có sơn màu đen của bình acquy.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 3. Sự phát sáng khi có dòng diện đi qua được dùng để chế tạo các thiết bị nào sau đây:
A. Ấm đun nước. B. Bàn là.
C. Rađiô. D. Đèn ống.
Câu 4.
Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải:
A. ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch.
B. nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian.
C. ngâm cuộn dây troog dung dịch muối kẽm, rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch nàv.
D. nối cuộn dây thép với cực dương nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kèm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.
Câu 5. Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới dây là sai?
A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.
D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng hút các vật bằng sắt thép.
B. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng làm quay kim nam châm.
C. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có khả năng hút mọi vật bằng sắt, thép và làm quay kim nam châm.
D. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có tác dụng (vai trò) như một nam châm.
Câu 7. Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A. Nếu cho dòng điện có cường độ dưới đây chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất?
A. 0,7 A C. 0,45A.
B. 0,60A. D. 0,48A.
Câu 8. Chọn kết luận sai trong các kết luận dưới dây?
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì tác dụng sinh lí càng yếu.
B. Dòng điện càng mạnh thì tác dụng nhiệt của nó càng lớn.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì tính chất từ của nam châm điện càng mạnh.
D. Trong cùng một khoảng thời gian, cường dộ dòng điện càng lớn thì lượng đồng bám vào thỏi than càne nhiều.
Câu 9. Chọn câu trả lời sai.
Vôn kế là dụng cụ để đo:
A. hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
B. hiệu điện thế giữa hai đầu bóna đèn.
C. hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
D. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.
Câu 10. Chọn câu trả lời sai.
Trong mạch điện như hình 25, khi nối A, B bằng một dây dẫn thì:
A. ampe kế có thể bị cháy.
B. nguồn điện có thể bị hư hại.
C. dây tóc bóng đèn đứt.
D. dây dẫn sẽ nóng lên.
Đề bài
Câu 1. Khi cho dòng điện đi qua máy sấy tóc, dòng điện đã gây ra các tác dụng nào?
A. Từ và hoá. B. Quang và hóa.
C. Từ và nhiệt. D. Từ và quang.
Câu 2. Ampe kế có giới hạn đo nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A):
A. 100mA. B. 2A.
C. 0.5A. D. 1A.
Câu 3. Biết cường độ dòng điện định mức của một bếp điện là 4,5A. Cho các dòng điện có các cường độ sau đây chạy qua bếp, hỏi trường hợp nào dây may so của bếp sẽ đứt?
A. 4,5A. B. 4,3A. C. 3,8A. D. 5,5A.
Câu 4. Cường độ dòng điện cho ta biết:
A. độ mạnh của dòng điện.
B. dòng điện do nguồn điện nào gây ra.
C. dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên.
D. tác dụng nhiệt hoặc tác dụng hoá học của dòng điện.
Câu 5. Để đo cường độ dòng điện, người ta có thể dùng:
A. ampe kế.
B. đồng hồ đa năng dùng kim chi thị.
C. đồng hồ đa năng hiện số.
D. Cả 3 dụng cụ trên.
Câu 6. Nếu hai bóng đèn A và B được mắc song song và nối vào nguồn điện thì nếu bóng đèn A bị đứt dây tóc thì:
A. độ sáng của bóng đèn B vẫn không đổi vì hiệu điện thế ở hai đâu đèn B không đổi.
B. độ sáng của bóng đèn B tăng lên vì cường độ dòng điện tập trung vào một bóng.
C. độ sáng của bóng đèn B giảm vì mạch chỉ còn một bóng.
D. bóng đèn B cũng bị đứt dây tóc theo.
Câu 7. Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 26 đo hiệu điện thế của nguồn?
Câu 8. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nổi tiếp có giá trị nào dưới đây?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. Lớn hơn tồng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 9. Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Dòng điện……………..chạy qua cơ thế người khi chạm vào mạch điện tại một vị
trí………..của cơ thể.
A. có thể; bất kì nào. B. có thể; tay, chân,
C. sẽ; trên đầu tóc. D. không thể; nào đó.
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Cơ thể người và động vật là những vật dẫn điện.
B. Cơ thể người và động vật không cho dòng điện chạy qua.
C. Sẽ không có dòng điện chạy qua cơ thể khi lỡ có chạm tay vào dây điện nếu chân ta đi dép nhựa, đứng trên bàn (cách điện với đất).
D. Không nên đến gần đường dây điện cao thế.
Đề bài
Câu 1. Hiệu điện thế xuất hiện ở:
A. hai đầu của bình acquy.
B. hai đầu đi-na-mô đứng yên.
C. ở một đầu của viên pin.
D. hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện đi qua.
Câu 2. Để đo hiệu điện thế ở hai đầu một thiết bị điện nào đó, ta mắc vôn kế:
A. vào hai đầu của thiết bị.
B. nối tiếp với thiết bị.
C. bên trong thiết bị.
D. các cách A và B đều dược.
Câu 3. Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 27 không thể đo hiệu điện thế của bóng đèn?
Câu 4. Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây?
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
C. Bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V.
D. Để đèn sángti bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V.
Câu 5. Những điều nào sau đây sai khi sửa chữa hoặc thay thế cầu chì?
A. Thay dây chì bằng dây đồng để tăng độ dẫn điện.
B. Thay bằng dây chì lớn hơn để lâu bị đứt.
C. Thay dây chì trực tiếp vào ô cầu chì, không dùng nắp cầu chì nữa.
D. Tất cả các điều trên.
Câu 6. Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải làm như thế nào?
Câu 7. a) Làm thế nào để biết các bóng đèn trong một mạch điện được mắc nối tiếp hay song song?
b) Trong các hình vẽ sau cho biết mạch điện nào có các bóng đèn mắc nối tiếp? mắc song song ?
Đề bài
Câu 1. Trường hợp nào sau đây không có hiệu điện thế?
A. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
B. Giữa hai cực của một acquv trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.
C. Giữa hai đầu một bóng đèn khi chưa mắc nó vào mạch điện.
D. Giữa hai cực của một pin còn mới để trên bàn.
Câu 2. Có ba nguồn điện 4,5V; 6V; 9V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 6V, cần mắc song song hai bóng đèn này vào một trong ba nguồn điện trên.
Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất, vì sao?
A. nguồn điện 9V. B. nguồn điện 6V.
C. nguồn 4,5. D. nguồn điện nào cũng dược.
Câu 3. Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn đều sáng bình thường thì phải mắc mạch điện như thế nào?
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.
Câu 4. Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây có số chỉ bằng 0? (Hình 28 )
Câu 5. Đặc điểm của đoạn mạch có các bóng đèn mắc nối tiếp là:
A. Dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
B. Dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch, và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 6. Để mạ vàng cho một vỏ đồng hồ thì phái làm như thế nào?
Câu 7. Hãy xác định giá trị của cường độ dòng điện tương ứng với vị trí các kim 1 và 2 nếu GHĐ của các thang đo là?
A. 12A B. 120mA C.6A D. 6mA
Vào bảng sau:
GHĐ của thang đo |
Độ chia nhỏ nhất |
Kim 1 ( 5 độ chia) |
Kim 2 ( 19 độ chia) |
A.12V |
|
|
|
B.120mA |
|
|
|
C.6A |
|
|
|
D.6mA |
|
|
|
Đề bài
Câu 1. Tại sao ở một số vật dụng (bàn ủi, bếp điện...), các dây dẫn điện còn được bọc thêm lớp vải ở ngoài?
Câu 2. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thê U\(_1\) = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I\(_1\) , khi đặt hiệu điện thế U\(_2\) = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I\(_2\).
a) Hãy so sánh I\(_1\) và I\(_2\) . Giải thích.
b) Phải đặt giữa hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?
Đề bài
Cho mạch điện như sơ đồ sau: Biết rằng U\(_{13}\) = 8,9V, U\(_{12}\) = 6V và khi công tắc k đóng ampe kế A \(_1\) chỉ 0,5A.
1. Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) I\(_1\) = I\(_2\) = …
b) U\(_{13}\) = U\(_{12}\) + U\(_{23}\) = …
c) U\(_{23}\) = …
2. Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện. Vôn kế đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?
3. Tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 không bằng 9V?