Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đáp án
|
A
|
D
|
B
|
C
|
B
|
Câu
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Đáp án
|
A
|
A
|
D
|
A
|
C
|
Câu 3: Khí clo là khí có màu vàng nhạt, mùi hắc rất độc. Khi hít phải khí clo sẽ gây ra sốc chóng mặt buồn nôn, nồng độ cao hơn một chút sẽ dẫn đến tử vong vì clo khi đi vào cơ thể nó tác dụng với nước trong cơ thể tạo thành dung dịch nước clo có tính oxi hóa mạnh gây bỏng rát, nặng làm mù mắt. Vì vậy để nhận biết khí clo tuyệt đối ta khong được ngửi khí.
Đáp án B.
Câu 4:
Từ bột sắt để điều chế ra FeCl3 ta thấy Fe đóng vai trò là chất khử
\(F{e^0} \to F{e^{ + 3}} + 3e\)
Khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa bình thường thì Fe chỉ có thể khử lên được Fe+2. Để tạo thành Fe+3 thì Fe phải tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh. HCl, CuCl2 là các chất có tính oxi hóa trung bình nên không thể đưa Fe0 lên thành Fe+3.
Cl2 là nguyên tố halogen, phi kim hoạt động mạnh, tính oxi hóa của nó rất mạnh có khả năng oxi hóa Fe thành oxi Fe+3.
Đáp án C.
Câu 6:
Clo là chất khí màu vàng, nặng hơn không khí và có thể tan một phần trong nước. Trong phòng thí nghiệm để thu khí clo người ta dùng phương pháp đẩy không khí.
Bình thu khí để ngửa.
Đáp án A.
Câu 7.
\(\eqalign{ & Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr} \)
Số mol các chất: \({n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{34,8} {87} = 0,4\left( {mol} \right);\) \({n_{NaOH}} = 0,25.2 = 0.5\left( {mol} \right)\)
Theo (1): \({n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,4\left( {mol} \right)\)
So sánh số mol các chất ở phương trình (2) ta có
\(\dfrac{{{n_{C{l_2}}}}}{1} = 0,4 > \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,25\) \( \Rightarrow NaOH\) thiếu
\( \Rightarrow {n_{NaCl}} = {n_{NaClO}} = \dfrac{1}{2}.{n_{NaOH}} \)\(\,= 0,25\left( {mol} \right)\)
Như vậy dung dịch sau phản ứng có: NaCl, NaClO
Nồng độ các chất trong dung dịch: \({C_{{M_{NaCl}}}} = {C_{{M_{NaClO}}}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,25}}{{0,25}} = 1\,M\)
Đáp án A
Câu 8.
Quá trình nhận electron:
\(\eqalign{ & 2{H^ + } + 2e \to {H_2} \cr & 0,9{\rm{ }} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ 0,45}}\left( {mol} \right) \cr} \)
Áp định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mmuối \(= 23,8 + 0,9.36,5 -0,45.2 = 55,75\) (gam)
Đáp án D.
Câu 9:
\(\eqalign{ & Fe + {3 \over 2}C{l_2}\buildrel {t^\circ } \over \longrightarrow FeC{l_3} \cr & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \cr & {n_{Fe}} = {{2,8} \over {56}} = 0,05\left( {mol} \right) \cr & \to {n_{FeC{l_2}}} = {n_{FeC{l_3}}} = {n_{Fe}} = 0,05\left( {mol} \right) \cr} \)
\(m_\text{muối}={m_{FeC{l_2}}} + {m_{FeC{l_3}}} \)\(\,= 0,05.\left( {127 + 162,5} \right) = 14,475\left( {gam} \right)\)
Đáp án A.