Câu 1. Một axit Y mạch hở, không phân nhánh có công thức tử là (C3H5O2)n. Xác định công thức phân tử của Y.
Câu 2. Cho 2,4 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng tác dụng hoàn toàn với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 7,2 gam Ag. Hỏi công thức phân tử của X đem dùng là gì?
Câu 3. Đốt cháy một hỗn hợp các anđehit đồng đẳng thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì đó là các anđehit thuộc dãy đồng đẳng nào?
Câu 1. Công thức nguyên của một axit hữu cơ, mạch hở có dạng (C2H3O2)n. Hãy biện luận tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo axit, biết axit này này mạch không phân nhánh và đọc tên.
Câu 2. Công thức nguyên của một anđehit mạch hở, chưa no chứa một nối ba trong phân tử có dạng (C4H4O)n. Biện luận tìm công thức phân tử anđehit trên.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit đa chức thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O. Hãy lập công thức phân tử, công thức câu tạo và gọi tên axit đó (biết mạch cacbon không phân nhánh).
Câu 1. Tỉ khối hơi của anđehit no, đơn chức, mạch hở X đối với khí oxi bằng 2,25. Tìm công thức phân tử đúng của X.
Câu 2. Hỗn hợp Z gồm hai anđehit no, đơn chức mạch không phân nhánh kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho 3,32 gam hỗn hợp (X) tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (lấy dư), thu được 10,8 gam Ag. Xác định công thức phân tử hai anđehit trong Z.
Câu 3. Nung hỗn hợp gồm một ankanal với H2 có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 1,42 (xúc tác Ni) nhận thấy \(\dfrac{3}{4}\) lượng anđehit phản ứng. Hỗn hợp sản phẩm có tỉ khối hơi đối với không khí là 1,73.
a)Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
b)Lập công thức phân tử, công thức cấu tạo của ankanal (biết có nhánh).