Câu 1.
Số phân tử CH3COOH ban đầu có trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,1M là: 0,06023.1023.
Số phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dịch CH3COOH:
\(\begin{array}{l}{n_0}\alpha = 0,{06023.10^{23}} - 0,{05786.10^{23}} \\ \;\;\;\;\;\;\;= 0,{00237.10^{23}}\\ \Rightarrow \alpha = \dfrac{{0,{{0237.10}^{23}}}}{{0,{{06023.10}^{23}}}} = 0,0393\;{\rm{ hay\; 3,93}}\%\end{array}\)
Câu 2: Phương trình điện li:
\( \Rightarrow \alpha = \dfrac{{0,0013}}{{0,1}} = 0,13\;{\rm{ hay\; 1,3\% }}{\rm{.}}\)
Câu 3:
+) Ở \(60^\circ C\)
Trong 10 + 525 = 625 gam dung dịch, có 525 gam AgNO3 và 100 gam H2O.
Trong 2500 gam dung dịch có x gam AgNO3 và y gam H2O
\( \Rightarrow x = \dfrac{{2500 \times 525}}{{625}} = 2100\left( {gam} \right);\)
\(y = \dfrac{{2500 \times 100}}{{625}} = 400\left( {gam} \right)\)
Vậy trong 2500 gam dung dịch có 2100 gam AgNO3 và 400 gam H2O.
+) ở \(10^\circ C\): Cứ 100 gam H2O hòa tan 170 gam AgNO3
400 gam H2O hòa tan z gam z gam AgNO3
\( \Rightarrow z = \dfrac{{400 \times 170}}{{100}} = 682\left( {gam} \right)\)
Vậy khối lượng AgNO3 kết tinh là: \(2100 - 680 = 1420\) (gam).