Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương I - Hóa học 11

Câu 1. Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 5,786.1021 phân tử chưa phân li ra ion. Biết số Avogađro là 6,02.1023. Hãy tính độ điện li của dung dịch axit trên.

Câu 2. Nồng độ của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Xác định nồng độ điện li của dung dịch CH3COOH trên.

Câu 3. Xác định khối lượng tinh thể bạc nitrat tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch bạc nitrat bão hòa từ \(60^\circ C\) xuống còn \(10^\circ C\). Biết độ tan của AgNO3 ở \(60^\circ C\) và ở \(10^\circ C\) lần lượt bằng 525 gam và 170 gam.

Lời giải

Câu 1.

Số phân tử CH3COOH ban đầu có trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,1M là: 0,06023.1023.

Số phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dịch CH3COOH:

\(\begin{array}{l}{n_0}\alpha  = 0,{06023.10^{23}} - 0,{05786.10^{23}} \\  \;\;\;\;\;\;\;= 0,{00237.10^{23}}\\ \Rightarrow \alpha  = \dfrac{{0,{{0237.10}^{23}}}}{{0,{{06023.10}^{23}}}} = 0,0393\;{\rm{ hay\; 3,93}}\%\end{array}\)

Câu 2: Phương trình điện li:                         

\( \Rightarrow \alpha  = \dfrac{{0,0013}}{{0,1}} = 0,13\;{\rm{ hay\; 1,3\% }}{\rm{.}}\)

Câu 3:

+) Ở \(60^\circ C\)

Trong 10 + 525 = 625 gam dung dịch, có 525 gam AgNO3 và 100 gam H2O.

Trong 2500 gam dung dịch có x gam AgNO3 và y gam H2O

\( \Rightarrow x = \dfrac{{2500 \times 525}}{{625}} = 2100\left( {gam} \right);\)

     \(y = \dfrac{{2500 \times 100}}{{625}} = 400\left( {gam} \right)\)

Vậy trong 2500 gam dung dịch có 2100 gam AgNO3 và 400 gam H2O.

+) ở \(10^\circ C\): Cứ 100 gam H2O hòa tan 170 gam AgNO3

400 gam H2O hòa tan z gam z gam AgNO3

\( \Rightarrow z = \dfrac{{400 \times 170}}{{100}} = 682\left( {gam} \right)\)

Vậy khối lượng AgNO3 kết tinh là: \(2100 - 680 = 1420\) (gam).


Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 161 SGK Sinh học 7
Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.

Xem lời giải

Bài 2 trang 161 SGK Sinh học 7
Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.

Xem lời giải