Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương III - Hóa học 11

Câu 1. Người ta dẫn dư khí CO đi qua 16 gam bột sắt. Sau đó dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Hãy xác định công thức oxit sắt.

Câu 2. Cho 8,9 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Câu 3. Cho 182 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?

 

Lời giải

Câu 1.

Gọi công thức tổng quát của oxit sắt: FexOy.

Ta có: \({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{30}}{{100}} = 0,3\left( {mol} \right)\)

Phương trình phản ứng:

\(\begin{array}{l}F{e_x}{O_y} + yCO \to xFe + yC{O_2}{\rm{             }}\left( 1 \right)\\{\rm{ }}\frac{{0,3}}{y}{\rm{               }} \leftarrow {\rm{    \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,           0,3        }}\left( {mol} \right)\\C{O_2} + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O{\rm{   }}\left( 2 \right)\\0,3{\rm{                          }} \leftarrow {\rm{    \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,3           }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {n_{F{e_x}{O_y}}} = \dfrac{{0,3}}{y}\left( {mol} \right)\)

Mà: \({m_{F{e_x}{O_y}}} = \dfrac{{0,3}}{y}\left( {56x + 16y} \right) = 16\)

       \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 16,8\dfrac{x}{y} + 4,8 = 16\\ \Leftrightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{11,2}}{{16,8}} = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

Chọn x = 2; y = 3.

Vậy công thức oxit sắt: Fe2O3.

Câu 2.

Gọi công thức tương đương của hai muối có dạng \({\overline R _2}C{O_3}\)

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\left( {mol} \right)\)

Phản ứng:

\(\begin{array}{l}{\overline R _2}C{O_3} + 2HCl \to 2\overline R Cl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O{\rm{   }}\left( 1 \right)\\{\rm{  0,1              \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;         0,2}} \leftarrow {\rm{\;\;0,1                    }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Từ (1) \( \Rightarrow {M_{{{\overline R }_2}C{O_3}}} = \dfrac{{8,9}}{{0,1}} = 89\)

           \( \Leftrightarrow 2\overline R  + 60 = 89 \Rightarrow \overline R  = 14,5\)

Vậy mmuối = \({m_{\overline R Cl}} = 0,2\left( {\overline R  + 35,5} \right) \)\(\,= 0,2\left( {14,5 + 35,5} \right) = 10\left( {gam} \right)\)

Câu 3.

      \(A{l_2}{O_3} + C \to \) không xảy ra phản ứng.      

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\left( {mol} \right)\)

Từ (1) \( \Rightarrow {n_{CuO}} = 1\left( {mol} \right)\)

\( \Rightarrow {m_{CuO}} = 1 \times 80 = 80\left( {gam} \right)\)

Vậy \(\% {m_{CuO}} = \dfrac{{80}}{{182}} \times 100\%  = 43,96\% \)

       \(\% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 100\%  - 43,96\%  = 56,04\% \)