Câu 1.
Vì công thức mạch hở, không phân nhánh, từ công thức (C3H5O2)n thì chỉ có thể n = 1;2
+ Khi n = 1: X là (C3H5O2)2 (loại) vì H lẻ
+ Khi n = 2: C6H10O4 nhận
Suy ra công thức tử Y: \(HOOC - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - COOH\)
Cách khác: Từ \({\left( {{C_3}{H_5}{O_2}} \right)_n} \Leftrightarrow {C_{2n}}{H_{4n}}{\left( {COOH} \right)_n} \)
\(\Rightarrow 5n = 2 \times 2n + 2\)
Suy ra n = 2. Vậy công thức của R(CHO)n với AgNO3/NH3
Từ phản ứng, ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {R + 29n} \right) \times 7,2 = 2,4 \times 2n \times 108\\ \Leftrightarrow R = 43n\\\Rightarrow 12x + y = 43n \\\Rightarrow y = 43n - 12x\end{array}\)
Chọn n = 1, 2, 3 chỉ có n = 1 và x = 3 là phù hợp
Vậy công thức phân tử của X là: C3H7CHO.
Câu 3.
+ Anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nO: \({C_n}{H_{2n}}O \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
+ Anđehit vòng no: CnH2n-2O \({C_n}{H_{2n - 2}}O \to nC{O_2} + \left( {n - 1} \right){H_2}O\)
+ Anđehit no, hai chức, mạch hở: CnH2n-2O2 \({C_n}{H_{2n - 2}}{O_2} \to nC{O_2} + \left( {n - 1} \right){H_2}O\)
\( \Rightarrow \) Đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở.