Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương III - Sinh 12

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 2

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Câu 1: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:

     A. A = 0,30 ; a = 0,70                                                  B. A = 0,50 ; a = 0,50

     C. A = 0,25 ; a = 0,75                                                  D. A = 0,35 ; a = 0,65

Câu 2: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có những đặc điểm nào sau đây?

(1) Đa dạng và phong phú về kiểu gen.

(2) Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

(3) Tần số thể dị hợp giảm và tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ.

(4) Tần số alen thường không thay đổi qua các thế hệ.

Phương án đúng là:

A. (1), (2) và (3)         B. (2), (3) và (4)                      C. (2) và (3)                 D. (1), (2) và (4)

Câu 3: Khi nói về quần thể giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.

(2) Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.

(3) Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng 1 loài khong thể có sự giao phối với nhau.

(4) Tần số alen thuộc 1 gen nào đó thường ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.

A. 1                                            B. 2                         C. 3                               D. 4

Câu 4: Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là:

A. A = 0,7 ; a = 0,3                                                    B. A = 0,6 ; a = 0,4

C. A = 0,75 ; a = 0,25                                                            D. A = 0,8 ; a = 0,2

Câu 5: Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0 : 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

(1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.

(2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4.

(3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng.

(4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%.

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?

A. 4                            B. 3                            C. 2                             D. 1

Câu 6: Cho biết, ở 1 loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) toàn cây hoa đỏ, thế hệ F1 có tỉ lệ 96% số cây hoa đỏ : 4% số cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu gen của P và F1 lần lượt là

A. P: 0,84 AA : 0,16 Aa và F1: 0,88 AA : 0,08 Aa : 0,04 aa.

B. P: 0,8 AA : 0,2 Aa và F1: 0,88 AA : 0,08 Aa : 0,04 aa.

C. P: 0,64 AA : 0,36 Aa và F1: 0,78 AA : 0,18 Aa : 0,04 aa.

D. P: 0,74 AA : 0,26 Aa và F1: 0,68 AA : 0,08 Aa : 0,24 aa

Câu 7: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:

A. A = 0,30 ; a = 0,70                                                       B. A = 0,50 ; a = 0,50

C. A = 0,25 ; a = 0,75                                                       D. A = 0,35 ; a = 0,65

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?

A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.

C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.

D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.

Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0 : 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Ở F1 tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 0,64.

B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm.

C. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ít hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

D. Ở F3, tần số alen trội chiếm 0,4.

Câu 10: Ở quần thể của 1 loài lưỡng bội, xét 1 gen nằm trên NST thường có 9 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp và gen nói trên?

A. 9 kiểu gen              B. 18 kiểu gen             C. 45 kiểu gen             D. 36 kiểu gen

Câu 11: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn, a quy định quả bầu dục. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có 100% cây quả tròn. Ở thế hệ F3 tỉ lệ kiểu hình là 13 tròn : 7 bầu dục. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây quả tròn thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là

A. 20%                       B. 10%                                    C. 25%                        D. 35%

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho 2 cây thân cao giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là

A. 18 cây thân cao : 7 cây thân thấp              B. 6 cây thân cao : 1 cây thân thấp

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp                D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp

Câu 13: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

A. 0,3 ; 0,7                             B. 0,8 ; 0,2                         C. 0,7 ; 0,3                         D. 0,2 ; 0,8

Câu 14: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:

A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.  B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.

C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.  D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.

Câu 15: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.                                       B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.

C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.                                             D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.

Lời giải

1

2

3

4

5

A

B

A

C

A

6

7

8

9

10

A

A

A

B

A

11

12

            13

14

15

A

B

D

D

D


Bài Tập và lời giải

Bài 4.1 Trang 6 SBT Hóa học 9

Đề bài

Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với các chất trong dãy :

A. CuO; BaCl2; NaCl; FeCO3

B. Cu; Cu(OH)2; Na2CO3; KCl

C. Fe; ZnO; MgCl2; NaOH

D. Mg; BaCl2; K2CO3; Al2O3

Xem lời giải

Bài 4.2 Trang 6 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?

a)  Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.

b)  Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.

Viết các phương trình hoá học và giải thích.

Xem lời giải

Bài 4.3 Trang 7 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho những chất sau : đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.

Xem lời giải

Bài 4.4 Trang 7 SBT Hóa học 9

Đề bài

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 4.5 Trang 7 SBT Hóa học 9
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H2SO4. NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 4.6 Trang 7 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho một lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.

c)  Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng.

Xem lời giải

Bài 4.7 Trang 7 SBT Hóa học 9

Đề bài

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c)   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Xem lời giải

Bài 4.8* Trang 7 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.

a)  Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

b)  Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Xem lời giải