Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 10 - Chương 1 - Đại số 8

Bài 3. Tìm số tự nhiên n để phép chia sau là phép chia hết: \(4{x^n}{y^{n + 1}}:3{x^4}{y^6}.\)

Lời giải

Bài 1.

a) \({\left( { - {x^2}{y^5}} \right)^3}:{\left( {2{x^2}y} \right)^2}\)

\(= \left( { - {x^6}{y^{15}}} \right):\left( {4{x^4}{y^2}} \right)\)

\(=  - {1 \over 4}.{{{x^6}} \over {{x^2}}}.{{{y^{15}}} \over {{y^2}}} =  - {1 \over 4}{x^2}{y^{13}}.\)

b) \( - {1 \over 3}{m^3}{n^2}{p^2}:\left( {{2 \over 3}{m^2}{n^2}p} \right) \)

\(=  - {1 \over 2}.{{{m^3}} \over {{m^2}}}.{{{p^2}} \over p} =  - {1 \over 2}mp.\)

c) \({\left( { - 4{a^3}{b^2}} \right)^2}:{\left( {8{a^2}b} \right)^2}\)

\(= \left( {16{a^6}{b^4}} \right):\left( {64{a^4}{b^2}} \right) \)

\(= {{16} \over {64}}.{{{a^6}} \over {{a^4}}}.{{{b^4}} \over {{b^2}}} = {1 \over 4}{a^2}{b^2}.\)

Bài 2. Ta có:

\( - {3 \over 4}{a^5}{b^3}{c^2}:\left( { - {3 \over 2}{a^2}{b^2}c} \right) \)

\(= {1 \over 2}.{{{a^5}} \over {{a^2}}}.{{{b^3}} \over {{b^2}}}.{{{c^2}} \over c} = {1 \over 2}{a^3}bc.\)

Thay \(a =  - 2;b = 3;c = {1 \over 2},\) ta được: \({1 \over 2}.{\left( { - 2} \right)^2}.3.{1 \over 2} =  - 6\)

Bài 3. Để phép chia là phép chia hết thì:

\(\left\{ \matrix{  n \ge 4 \hfill \cr  n + 1 \ge 6 \hfill \cr n \in N \hfill \cr}  \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{  n \ge 4 \hfill \cr  n \ge 5 \hfill \cr  n \in N \hfill \cr}  \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \matrix{ n \ge 5 \hfill \cr  n \in N \hfill \cr}  \right.\)


Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Chọn phương án sai

Người ta sử dụng đơn vị đo độ dài là:

Câu 2. Kết luận nào đúng khi nói về GHĐ và ĐCNN của thước dưới đây ?

GHĐ là 15cm và ĐCNN là 1 cm.

GHĐ là 10cm và ĐCNN là 1 mm.

GHĐ là 10cm và ĐCNN là 1 mm.

GHĐ là 15cm và ĐCNN là 2mm.

Câu 3. Trước khi đo độ dài của một vật cần phải ước lượng độ dài cần đo là

Câu 4. Một bạn dùng thước đo chiều cao của một cái cốc hình trụ. Kết quả đo là 10,4cm. ĐCNN của thước nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?

Câu 5. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất?

1. Bình 100ml và có vạch chia tới 1 ml

2. Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml.

3. Bình 1000ml và có vạch chia tới 5ml

4. Bình 2000ml và có vạch chia tới 10ml.     

A. Bình 1                     B. Bình 2

C. Bình 3                     D. Bình 4    

Câu 6. Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít

Chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?

Câu 7. Một bình chia độ có GHĐ 20ml và ĐCNN 1 ml để đo một bình không thấm nước. Ban đầu mực nước trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước là 17ml. Thể tích của vật rắn không thâm nước nhận giá trị là:

Câu 8. Để đo thể tích của chất lỏng, người ta dùng dụng cụ:

Câu 9: Trên một can nhựa có ghi “2 lít”. Điều đó có nghĩa là gì?

Câu 10. Lẩy 60cm3 cát đổ vào 100cm3 nước. Thể tích của cát và nước là:

Em hãy giải thích về sự chọn lựa câu trả lời của mình.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. GHĐ của thước là:

A. độ dài lớn nhất ghi trên thước

B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước

D. độ dài giữa hai vạch bất kì ghi trên thước

Câu 2. Để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6, cần chọn thước nảo trong các thước sau đây?

A. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1 mm

B. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1 mm.

C. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm

D. Thước có GHĐ 10m và ĐCNN 1 cm

Câu 3. Khi đo nhiều lần một đại lượng trong điều kiện không đồi mà thu được nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào dưới đây được lấy làm kết quả của phép đo?

A. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất

B. Giá trị ở lần đo cuối cùng.

C. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất

D. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được

Câu 4. Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để:

A. Tìm cách đo thích hợp

B. Chọn thước đo thích hợp

C. Kiểm tra kết quả sau khi đo

D. Cả ba phương án trên

Câu 5. Bạn Lan cao 138cm, bạn Hùng cao 1,42m. Vậy Hùng cao hơn Lan

A. 4 dm

B. 0,4 m

C. 0,4cm

D. 4cm

Câu 6. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thà hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn đá là

A. 65cm3

B. 100cm3.

C. 35cm3

D. 165cm3

Câu 7:  Một chai nửa lít có chứa một chất lỏng ước chừng nửa chai. Để đo thể tích chất lỏng trên ta nên chọn bình chia độ nào trong các bình sau đây?

A. Bình 200cc có vạch chia tới 2cc

B. Bình 200cc có vạch chia tới 5cc.

C. Bình 250cc có vạch chia tới 5cc

D. Bình 500cc có vạch chia tới 5cc.

Câu 8. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,51ít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất?

A . Bình 100ml và có vạch chia tới 1ml.

B . Bình 2000ml và có vạch chia tới 10ml.

C . Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml.

D.  Bình 1000ml và có vạch chia tới 5ml.

Câu 9. Có thể dùng bình chia độ hoặc bình tràn đề đo thê tích của vật nào sau đây?

A. Viên phấn.

B. Bao gạo.

C. Hòn đá.                                                             

D. Một gói bông.

Câu 10. Hai lít (l) bằng với

A. 2cm3.

B. 2m3.                                    

C. 2mm3.                                 

D. 2dm3.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn, người ta thả chìm vật đó vào bình tràn đầy nước, khi đó thể tích của vật bằng

A. thể tích của phần chất lỏng dâng lên.

B. thể tích của phần chất lỏng tràn ra

C. thể tích của phần chất lòng dâng lên và tràn ra.

D. thể tích của phần chẳt lỏng còn lại trong bình.

Câu 2. ĐCNN của thước là

A. độ dài lớn nhất của thước. 

B. 1 mm.

C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

D. 1 m.

Câu 3. Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5cm và 21,2cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhât là

A. 0,1cm.

B. 0,2cm.                                        

C. 0,5cm.                                        

D. 0,1 mm.

Câu 4. Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7cm. Bạn đã dùng bình nào trong các bình sau?

A. Bình có ĐCNN 1cm3

B. Bình có ĐCNN 0,1cm3

C. Bình có ĐCNN 0,5cm3

D. Bình có ĐCNN 0,2cm3

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Để đo diện tích của một cái sán có kích thước khoảng 12x17 (m), bạn A dùng thước xếp cỏ GHĐ lm. bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em, em lựa chọn phép đo của ai, vì sao?

Câu 7. Hãy biến đổi các đơn vị:

a) 0,6m3 =.......... dm3 = ............ lít.

b) 15 lít =...... m3 = ................. cm3.

c)  1 ml =....... cm3 = ............... lít.

2m3 =   lít =      cm3.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?

A. Thước dây.

B. Thước mét.

C. Thước kẹp.

D. Compa.

Câu 2. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đày?

A.Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nho nhải 1 ram.

B.Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhò nhất 1cm.

C. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.

D. Thước có giới hạn đo lm và độ chia nhỏ nhấl 5cm.

Câu 3. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của một thước lả

A.độ dài giữa hai vạch chia trên thước.

B.độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

C. độ dài của thước.

D. Cả A, B và c đều đúng.

Cầu 4. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn sỏi là

A. 45cm3.

B. 55cm3.                                   

C. 100cm3.                                 

D. 155cm3.

Câu 5. Một con chim muốn uống nước trong một cái lọ, nó dùng mỏ gắp từng hòn sỏi cho vào lọ, nước trong lọ dâng lên. Thể tích nước trong lọ dâng lên bằng

A.thể tích của một hòn sỏi.       

B. thể tích của nước trong lọ.

C. tổng thể tích của các hòn sỏi.

D. thể tích của cái lọ.

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Để đo diện tích của một cái sân có kích thước khoảng 14 X 19 ( m ) bạn A dùng thước cuộn có GHĐ 20m, bạn B dùng thước xếp có GHĐ 1 m. Theo em, em lựa chọn phép đo của ai?

Câu 7. Hãy biến đổi các đơn vị:

a) 0,4ml = …. dm3 = ............ lít

b) 25 lít =........ m3= ........... cm3.

c) 11 ml =...... cm3= .............. lít.

d) 3m3 =.......... lít = ........... cm3.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Hãy chọn thước phù hợp (cột bên phải) để đo các đối tượng (cột bên trái):

Đối tượng

Thước

Chiều dài bàn học.

Diện tích của tẩm bảng đen.

Chiều cao của kệ sách.

Đường kính của hộp sữa.

Chu vi ống nước.

Bán kính cong của chìa khóa

Thước cuộn.

Thước kẻ.

Thước xếp.

Thước dây.

Thước kẹp.

Thước êke.

Câu 2. Một hồ bơi có chiều rộng l0m, chiều dài 50m, chiều cao l,5m. Tính thể tích nước chứa trong hồ bơi?

Câu 3. Một bạn đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bàng bình chia độ và bình tràn. Bạn đó thao tác như  sau: Đầu tiên bạn đó đổ nước vào bình tràn cho tới khi gần đầy bình, thà vật rắn vào trong bình để nước trong bình tràn chàv vào binh chia độ. Thể tích nước trong bình chia độ chinh là thê tích cùa vật rẩn cán đo. Cách làm của bạn đó đúng hay sai? Vì sao?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. GHĐ của thước và ĐCNN của thước là gì?

Câu 2. Có 3 thước đo sau đây:

- Thước có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm.

- Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1 mm.

- Thước có GHĐ 40cm và ĐCNN 1mm.

Hỏi nên dùng thước nào để đo:

a) chiều rộng của cuốn sách giáo khoa?

b) chiều dài của cuốn sách giáo khoa?

c) chiều dài của bàn học sinh?

Câu 3. Tìm sổ thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:

2m3 =.......................... dm3 =...................... cm3

1,5m3 =........................ lít =.......................... ml =....................... cc

Câu 4. Đúng hay sai:

a. Một chai nước một lít có thể chứa 160cm3nước.

b.  Một chai nước 330cc có thể chứa 130cm3 nước.

c.  Đổ vào chai 100cm3 nước, sau đó đổ thêm l00cm3 dầu hoả. Trong chai có tổng cộng 600cm3 chất lỏng.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gam số đó cho biết:

A.  khối lượng của hộp sữa.         

B. trọng lượng của hộp sữa.

C. trọng lượng của sữa trong hộp.

D. khối lượng của sữa trong hộp.

Câu 2. Một cân đòn có ĐCNN là 1g. Cách ghi khối lượng của một vật nào là đúng trong các cách ghi dưới đây?

A. 60g.           

B. 60,1g.         

C. 60,0g.       

D. 59,5g.

Câu 3. Kết luận nào đúng?

Gió tác dụng vào buồm một lực có

A. phương song song với mạn thuyền, cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền.

B. phương song song với mạn thuyền, ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền.

C. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ trên xuống.

D. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ dưới lên.

Câu 4. Sợi dây kéo co của hai bạn giữ nguyên vị trí vì

A. lực của bạn 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay bạn 1.

B. lực của bạn 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực của bạn 1 tác dụng vào dây.

C. lực của bạn 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực dây tác dụng vào tay bạn 1.

D. lực của bạn 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay bạn 2.

Câu 5. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực?

A.Cân Rôbecvan                           

B. Lực kế

C. Nhiệt kế                                    

D. Thước. 

Câu 6. Trường hợp nào không có sự biến đổi chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay?

A. Máy bay cât cánh.

B. Máy bay hạ cánh.

C. Máy bay chuyển động đều trên bầu trời.

D. Máy bay lượn vòng biểu diễn nghệ thuật.

Câu 7. Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật

Câu 8. Lực nào không phải là lực kéo trong các lực sau?

A. Lực của vật tác dụng vào sợi dây treo nó

B. Lực của không khí tác dụng vào quả bóng làm quả bóng bay lên.

C. Lực của tay người tác dụng vào lò xo làm lò xo dãn ra.

D. Lực của lò xo tác dụng vào tay khi nó đang bị dãn.

Câu 9. Một vật có khối lượng 25kg thì có trọng lượng tương ứng là :

A. 2,5 N

B. 250 N.    

C. 2500 N. 

D. 25 N

Câu 10. Một người đưa ra một “lượng” (một lạng ta) vàng. Khối lượng này tương đương:

A. 1kg.               

B. 100g.             

C. 37,5g.           

D. 3,75g.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng nhỏ nhất ghi trên cân.

B. Giới hạn đo của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.

C. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

D. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.

Câu 2. Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?

A. gam.              

B. kilogam.    

C. lạng.             

D. lít.

Câu 3. Hai lực cân bằng là hai lực

A. mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.

B.tác dụng vào hai vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều

C. tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.

D. tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và cùng chiều.

Câu 4. Lực nào không phải là lực đẩy trong các lực sau?

A. Lực của vận động viên đẩy tạ dùng để ném quả tạ.

B. Lực của tay học sinh tác dụng làm bay tàu bay giấy.

C. Lực của tay học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp đến tnrờn£.

D. Lực của lò xo bị ép tác dụng vào tay người.

Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a, Hai lực cân bằng là hai lực .......................  có cùng ................  nhưng ngược.........................................   

b, Dùng tay ép một lò xo thì lực của lò xo tác dụng vào tay khi lò xo đang bị ép là lực …    

c, Lực của lò xo tác dụng vào tay khi lò xo đang bị dàn là lực ……

Câu 6. Quả bóng tennis khi đập xuống sân thì nảy lên, lực của sân tác dụng vào quả bóng

A. không làm biến dạng quả bóng và cũng không thay đổi chuyển động   của quả bóng.

B. chỉ làm thay đổi chuyển động của quả bóng

C. chỉ làm quả bóng biến dạng nhỏ.

D. vừa làm cho quả bóng biển dạng, vừa làm thay đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 7. Để nâng vật nặng có khối lượng 30kg ta phải dùng lực nào ưong các lực dưới đây?

A. F < 300N.       

B. F = 300N.

CF = 30N                                  

D. 30N < F < 300N.

Câu 8. Trọng lượng của một vật 40g là

A. 400N.

B. 4N.           

C. 0,4N.       

D. 40N.

Câu 9. Một người bán trà cần bán một lạng trà, người đó nên sử dụng loại cân có GHĐ nào trong các cân sau?

A. 0,5kg

B. 1kg.                                         

C. 2kg.                                     

D. 10kg

Câu 10. Một bạn kéo một vật lên theo phương thẳng đứng thì sử dụng một lực nhỏ nhất bằng 200N. Hỏi rằng nếu hai bạn cùng kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì mỗi bạn phải sử dụng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu ?

A. 50N.

B. 200N.                                      

C. 100N.                                      

D. 10N.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

ATRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Trên vỏ gói bimbim ghi khối lượng tịnh 20g.Con số đó cho chúng ta biết điều gì?

A. Khối lượng của gói bimbim.

B. Khối lượng của bimbim trong gói.

C. Thể tích gói bimbim.               

D. Cả ba ý trên đều sai.

Câu 2. Đơn vị đo khối lượng hợp pháp ở Việt Nam là

A. km.           

B. m3             

C. g.  

D. kg.

Câu 3. Cặp lực nào không cân bằng trong các cặp lực sau?

A. Lực của mặt nước và lực của Trái Đất tác dụng vào thuyền để thuyền đứng yên trên mặt nước.

B .Lực của hai em bé kéo hai đầu sợi dây khi sợi dây đứng yên.

C . Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo.

D. Lực nâng của sàn và lực hút của Trái Đất tác dụng vào bàn.

Câu 4. Một người đá quả bóng chuyển động va vào tường quả bóng bị nảy ra.Lực nào đã làm quả bóng biến dạng và làm cho quả bóng chuyển động bật trở lại?

A .Lực của chân người tác dụng vào quả bóng.

B .Lực của quả bóng tác dụng vào tường

C . Lực của tường tác dụng vào quả bóng.

D. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào quả bóng.

Câu 5. Khi kéo vật khối lượng lkg lên cao theo phương thẳng đứng phải cần lực có độ lớn ít nhất bằng

A .1000N.

B. 10N.                                        

C. 1N.                                          

D. 100N.

B .TỰ LUẬN

Câu 6. Đúng hay sai. Nếu sai thì vì sao?

a) Cân dùng để đo khối lượng của vật

b) Cân luôn luôn có hai đĩa.

c) Một tạ bông có khối lượng ít hơn một tạ sắt

d) Khối lượng là lực hút của Trái Đất lên một vật

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Nhận xét nào sau đây sai?

A .Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.

B .Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.

C .Vì p = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.

Câu 2: Phương án nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật?

A . 4 kg.

B. 6,5 lít.                                     

C. 9 mét.                                     

D. 10 gói.

Câu 3: Một bóng đèn được treo trên cây cột điện có thể giữ nguyên vị trí vì

A. chịu lực giữ của sợi dây.

B. chịu lực hút của Trái Đất.

C. không chịu lực nàọ tác dụng.

D. chịu tác dụng của hai lực cân bàng là lực hút của Trái Đất và lực giữ của sợi dây.

Câu 4. Dùng ngón tay ấn vào quả bóng làm quả bóng biến dạng.Nguyên nhân là do

A. lực của tay tác dụng vào quả bóng.

B . lực của quả bóng tác dụng vào tay.

C. hai lực tay tác dụng vào bóng và bóng tác dụng trở lại tay cân bằng.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 5. Nếu một vật có khối lượng bằng 25,6kg thì vật đó có trọng lượng bằng

A. 2560N.

B. 2,56N.

C. 256N.                                     

D. 25,6N.

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Một vật có khối lượng (hoặc trọng lượng) đã biết. Điền vào chỗ trống trong bảng (có dấu ?)

Khối lượng

1,54 kg

250g

?

4 tấn

Trọng lượng

?

?

107 N

?

Câu 7. Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Ròbecvan và tiến hành hai giai đoạn sau:

- Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 100g, 20g, 5g.

- Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quà cân 20g bàng 50g, đồng thời thêm quả cân l0g.

Tính khối lượng chất lỏng ?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Để đo khối lượng nước, người ta dùng cân Rôbecvan và tiến hành hai giai đoạn sau:

- Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bàng, người ta đặt lên đĩa B các quà cân 50g, 10g, 5g

- Đổ nước vào trong cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thay quả cân 10g bằng 50g, thêm 1 quả cân 5g. Tính khối lượng nước đã đổ vào cốc. 

Câu 2. Hãy tìm thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:

- Vật bị biến dạng.

- Chuyển động của vật thay đổi.

- Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động. 

Câu 3. Hãy chỉ ra tác dụng của trọng lực (trọng lượng) lên các vật sau đây:

a, Một thùng hàng treo lơ lửng trên cần cẩu.

b, Vận động viên nhảy từ ván nhảy xuống hồ bơi.

c, Một quả bóng được tung thẳng đứng lên cao.

Câu 4. Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. Giải thích vì sao viên gạch đứng yên?

Câu 5. Một vật có khối lượng (hoặc trọng lượng) đã biết. Điền vào chỗ trống trong bảng (có dấu?)

Khối lượng

2,17 kg

12,5 g

         ?

3,1 tạ

Trọng lượng

?

?

26,7 N

?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Khi một người ngồi lên xe máy làm cho lốp xe bị biến dạng. Nguyên nhân của sự biến dạng này là gì?

Câu 2: Hai lực thể nào được gọi là cân bằng? Lấy thí dụ?

Câu 3: Hai em học sinh A và B chơi kéo co chưa phân thắng bại. Giải thích vì sao sợi dây đứng yên?

Câụ 4: Hãy nêu 3 thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:

- Vật bị biến dạng.

- Chuyển động của vật bị thay đổi.

- Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động. 

Câu 5: Một vật có khối lượng (hoặc trọng lượng) đã biết. Điền vào chỗ trống trong bảng (có dấu?)

Khối lượng

2,14 kg

250 g

?

2,5 tạ

Trọng lượng

?

?

107 N

?

 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Lực nào trong các lực dưới đây không phải là lực đàn hồi?

  A . Lực của lò xo bút bi tác dụng vào ngòi bút.

  B . Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường

  C . Lực của giảm xóc xe máy tác dụng vào khung xe máy.

  D. Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động.

Câu 2. Đặt một lò xo trên nền nhà và sát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến dạng. Lực nào sau đây gây ra sự biến dạng của ỉò xo?

         A .Lực của tay người

         B . Lực của tuờng

         C . Lực của tay và lực của tường.

         D. Lực của tay, tường và Trái Đất.

Câu 3. Một người đi chợ có thê dùng một lực kế thay cho cân

         A. lực kế có thể đo được khối lượng của vật

         B. số chỉ của lực kế bằng khối lượng của vật cần đo

         C. lực kế đo trọng lượng của vật, số chỉ của lực kế chia cho 10 bằng khối lượng của vật.

         D .số chỉ của lực kế bằng khối lượng của vật và bằng trọng lượng của vật.

Câu 4: Treo một vật vào lực kế, nhận xét nào sau đây đúng?

         A .Lực mà  lò xo lực kế tác dụng vào vật là lực đàn hồi.

         B .Lực mà vật tác dụng vào lò xo là trọng lượng vật

         C. Lực mà vật tác dụng vào lò xo và lực mà lò xo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng.

         D. Nhận xét A, B, C đều đúng.

Câu 5. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào?

        A. Bất cứ lúc nào.                       

        B. Khi có lực tác dụng vào lò xo.

        C. Khi lò xo biến dạng.

        D. Khi lò xo chuyển động.                                                            

Câu 6: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về khối lượng riêng của một chất:

        A . Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của l m3 chất đó.

        B . Khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

        C . Khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật tỉ lệ nghịch với thể tích vật đó.

        D. Khối lượng riêng của l chất là khối lượng riêng của các chất

Câu 7. Dùng một lực kế đo được trọng lượng của vật là 2N, vật đó có khối lượng bằng

        A .200g

        B . 200kg.                                    

        C . 20kg.                                      

        D . 2kg.

Câu 8. Đơn vị khối lượng riêng là gì?

       A. N/m           

       B. N/ m3         

       C. kg/m2         

       D. kg/m3

Câu 9: Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm3. Khối lượng riêng của nhôm bàng

       A. 2700kg/dm3.                            

       B. 2700kg/m3.

       C. 270kg/m3.                                

       D. 270kg/dm3.

Câu 10. Quan sát một người bán hoa quả cân một lượng cam bằng cân đồng hồ. Ban đầu cân một lượng cam trên đĩa thấy số chỉ của cân là l,8kg, người đó cho thêm một quả cam vào đĩa cân thì số chỉ của cân là 2kg. Quả cam cho thêm sau có khối lượng bằng

       A. 2kg.           

       B. 1,8kg.         

       C . 0,2kg.

       D. 3,8kg.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 14 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về lực đàn hồi?

A . Lực đàn hồi: không phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo.

B . Lực đàn hồi : tăng khi độ biên dạng của lò xo giảm

C . Lực đàn hồi :phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo.

D . Lực đàn hồi càng tăng độ biến dạng càng tăng.

Câu 2. Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là

A. 102cm.

B. 100cm.

C. 96cm.                                                                 

D. 94cm.

Câu 3. Dùng hai lực kế loại 5N móc vào nhau, dùng hai tay kéo hai đầu lực kế và đọc số chỉ trên hai lực kế. Kết luận nào sau đây là đúng?

A . Số chỉ của lực kể bên tay phải lớn hơn vì tay phải kéo khỏe hơn tay trái.

B . Sổ chỉ của lực kế bên tay trái lớn hơn.

C. Số chỉ trên cả hai lực kế như nhau.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 4. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng riêng của một chất?

A. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của 1 m3 chất đó.

B. Trọng lượng của một  vật tỉ lệ với trọng lượng của riêng của chất cấu tạo nên vật đó.

C. Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật tỉ lệ với khối lượng riêng của vật đó.

D .Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật tỉ lệ nghịch với thể tích của vật đó.

Câu 5. Đơn vị trọng lượng riêng là

A. N/m2 .

B. N/m3 .                                        

C. N.m3.                                        

D. kg/m3

Câu 6. Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?

A. D = p.v.

B. d = VP.

C. d = V.

D. d = 1/V

Câu 7. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?

A. Lực ít nhất bằng 1000N.          

B. Lực ít nhất bằng 100N.

C. Lực ít nhất bằng ION.             

D. Lực ít nhất bằng IN.

Câu 8. Một vật có khối lượng bằng 150g thì trọng lượng của vật là

A. 15N.

B. 1,5N.                                         

C . 0,5N                                         

D. 150N.

Câu 9. Biết rằng khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. Trọng lượng riêng của nhôm là

A . 27000N/m3

B. 2700N/m3.

C. 70N/m3.

D. 27N/m3.

Câu 10. Một vật bàng sát có khối lượng riêng là 7800kg/m3; thể tích 50dm3. Khối lượng của vật là

A . 390kg.

B. 312kg. 

C. 390000kg.

D.156kg

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 15 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Phát biếu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?

        A . Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực  đàn hồi mạnh hơn.

        B . Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.

        C. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dăn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.

        D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.

Câu 2. Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

        A . Lực nam châm hút đinh sắt.

        B . dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

        C.  Lực hút của Trái Đất.

        D . Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

Câu 3. Trọng lượng của một vật 20g là 

        A. 0,02N.

        B. 0.2N.                                       

        C. 20N

        D . 200N.

Câu 4: Đơn vị trọng lượng là gì?

        A. N              

        B. N.m          

        C. N.m2         

        D. N/m3.

Câu 5: Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800 kg/m3; thể tích 50dm3. Khối lượng của vật là

        A . 390kg

        B.  312kg                                     

        C.  390000kg.

        D.  156kg 

B . TỰ LUẬN

Câu 6. Các lực nào sau đây là lực đàn hồi?

a.  Lực hút của Trái Đất lên các vật.

b. Lực hút của Mặt Trời lên Trái Đất.

c. Lực kéo của một sợi dây khi treo vật nặng vào.

d .Lực mà cung tác dụng lên mũi tên.

e . Lực cản của nước tác dụng lên tàu đang chuyển động

Câu 7. Dùng cân Rôbecvan và lực kế để đo khối lượng của cùng một vật ở vùng xích đạo. Khi đó hai cân cho cùng một kết quả. Nếu mang cả hai cân này và vật đến vùng Bắc cực thì số chỉ hai cân có còn giống nhau nữa không? Cân nào chỉ đúng

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Lực nào dưới đây là lực đàn hối?

       A. Trọng lực của một quả nặng.

       B. Lực hút của nam châm lên miếng sắt.

       C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp

       D. Lực kết dính của tờ giấy dán trên bảng

Câu 2: Nhìn vào hình vẽ, hãy cho biết kểt luận nào sau đây là đúng?

       A . Khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của gỗ.

săt

       B. Khối lượng riêng của gỗ lớn hơn khối lượng riêng của sắt.

       C. Khối lượng riêng của sắt và khối lượng riêng của gỗ bằng nhau

       D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 3. Vật có tính chất đàn hồi là vật 

        A. không biến dạng khi có lực tác dụng.

        B. dãn khi có lực tác dụng.

        C. có thể trở lại hình dạng cũ khi lực ngừng tác dụng.

        D. cả A, B và C đều sai.

Câu 4. Một vật đặc có khối lượng là 8000 g và thể tích là 2dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là

        A. 4 N/m3.

        B. 40 N/m .

        C. 4000 N/m3.

        D. 40000 N/m3.

Câu 5. Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?

       A. 1 m3.        

       B. 1 dm .      

       C. 1 cm3.      

       D. 1 mm3.

B . TỰ LUẬN

Câu 6. Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất? Nêu rõ đại lượng và đơn vị đo của chúng.

Câu 7. Một nhãn hàng hóa có ghi: “Trọng lượng tịnh của hàng hóa là 100g”. Theo em cách ghi này đúng hay sai, vì sao?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 17 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Thế nào là biến dạng đàn hồi? Nêu 2 thí dụ về các vật biến dạng đàn hồi.

Câu 2: 

 Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thi chiều dài lò xo là 98cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2cm. Chiều dài tự nhiên (chiều dài ban đầu) của lò xo là bao nhiêu?

       A . 102 cm.

       B. 100 cm.                                   

       C. 94 cm.

       D. 9 cm 

Câu 3. Cho biết l kg nước có thể tích 1 lít và khối lượng riêng của  xăng bằng 0.7 lẩn khối lượng riêng của nước. Khối lượng của 7 lít nước bằng khối lượng mấy lít xăng?

- Ngược  lại khối lượng của 7 lít xăng bằng khối lượng của mấy lít nước.

Câu 4. Khối lượng riêng của rượu là 0,8g/cm3. Tính khối lượng rượu  của bình có dung tích là 35l

Câu 5. Dùng quả nặng có khối lượng bằng 50g treo vào một đầu lò xo, lò xo dãn ra lcm. Muốn lò xo dãn ra 3cm thì treo thêm quả nặng bao nhiêu?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 18 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng?

       A . Cần phải dùng một lực có cường độ ít nhất bàng trọng lượng của vật.

       B .Cần phải dùng một lực có cường độ nhỏ hơn trọng lượng của vật

       C.Cần phải dùng một lực có cường độ lớn hơn rất nhiều lần trọng lượng của vật.

       D. Chỉ cần một lực bất kì.

Câu 2. Để nâng một bao xi-măng 50kg từ dưới lên, ta cần dùng một lực

       A .lớn hơn 500N.                              

       B . tối thiểu là 500N.

       C. lớn hơn 50N.                            

       D. bằng 50N.

Câu 3. Kết luận nào là đúng khi nói về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ôtô?

       A . Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.

       B . Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng

       C. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng.

       D Lực đê kéo vật lên có cường độ bất kì.

Câu 4: Kéo từ từ một vật có khối lượng 500g trên một mặt phẳng nhẵn.  Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cường độ của lực kéo đó?

      A. Lực kéo lớn hơn 5N.                

      B. Lực kéo nhỏ hơn 5N.

      C . Lực kẻo bằng 5N                     

      D. Lực kéo bằng 500N

Câu 5: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó?

Một đòn bẩy có điểm tựa là O, điểm tác dụng của lực Fi là Oi, điểm tác dụng của lực F2 là O2.

      A. Khi \(OO_2 > OO_i\), thì \(F_i > F_2\)

      B. Khi \(OO_2 > OO_i\) thì \(F_i < F_2\)

      C. Khi \(OO_2 > OO_i\), thì \(F_i = F_2\)

      D. Khi \(OO_2 = OO_i\) thì \(F_i >F_2\)

Câu 6. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định? Ròng rọc cố định giúp

      A . làm thay đổi độ lớn của lực kéo

      B . làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

      C. làm thay đồi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

      D. cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 7. Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng hệ thổng ròng rọc nào dưới đây?

        A. Một ròng rọc cố định.

        B. Một ròng rọc động

        C . Hai ròng rọc cố định

        D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cổ định.

Câu 8. Giả sử ta dùng ròng rọc động đổ nâng một bao gạo có khối lượng 60kg. Ta cần tác dụng một lực bằng

        A . 600N

        B. 300N.                                      

        C. 800N.                                      

        D. 1200N

Câu 9. Chọn câu đúng:

Khi dùng mặt phẳng nghiêng

        A . trọng lượng của vật giảm đi.

        B . hướng của trọng lượng thay đổi.

        C. cả hướng và độ lớn của trọng lượng thay đổi.

        D. trọng lượng của vật không thay đổi.

Câu 10. Trong 4 cách sau:

Những cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

        A . Cách 2 và 4.                          

        B. Cách 1 và 3.

        C. Cách 2 và 3.                            

        D. Cách 1 và 4

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 19 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Thế nào là lực đàn hồi, lấy thí dụ về lực đàn hồi

Câu 2. Treo các vật có khối lượng như nhau vào lò xo.

1. Lò xo A ở trạng thái tự nhiên. Hãy so sánh lực đàn hồi của lò xo ở các trạng thái B và C

2. Có nhận xét gì về trạng thái lò xo E?

Câu 3. Cho một khối chì hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 10cm3. Khối lượng của khối chì bằng bao nhiêu? Biết ràng khối lượng riêng của chì bàng 11300kg/m3.

Câu 4. Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, cần dùng các dụng cụ đo nào? Tiến hành như thể nào?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 20 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

 Câu 1. Một bác thợ xây muốn kéo một bao xi-măng lên một mái nhà theo phương thẳng đứng thì bác thợ đó phải sử dụng lực nào trong các lực sau, biết rằng khối lượng của bao xi-măng là 50kg?

 A. 50 N.

 B. 500 N.                                     

 C. 450 N.                                     

 D. 5 N

Câu 2: Máy cơ đơn giản nào sau đây chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng?

A. Ròng rọc cố định.                     

B. Ròng rọc di động

C. Đòn bẩy.                                   

D. Mặt phẳng nghiêng.

Câu 3. Kết luận nào sau đây ỉà sai khi nói về cách sử dụng mặt phẳng nghiêng?

A . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm thay đổi về hướng của lực.

B . Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm cường độ lực kéo.

C. Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng càng nhỏ thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ.

D. Dùng mặt phăng nghiêng chi cỏ thề làm thay đồi hướng của lực nhưng không làm thay đôi cường độ lực kéo.

Câu 4. Dụng cụ nào sau đây không phài là một ứng dụng của đòn bẩy?

A . Cái kéo                                   

B. Cái kìm

C . Cái cưa                                    

D. Cái cắt móng tay.

Câu 5. Khi kéo một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta thường sử dụng

A .ròn g rọc cố định.                         

B. mặt phẳng nghiêng.

C . đòn bẩy.                                  

D. mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.

Câu 6. Chọn câu đúng:

A . Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực.

B . Trong hệ thống ròng rọc động, không có ròng rọc cố định.

C. Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.

D. Với hai ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực.

Câu 7. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động? Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên

A . lớn hơn trọng lượng của vật.

B . bằng trọng lượng của vật.

C. nhò hơn trọng lượng của vật.

D. lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.

Câu 8. Công việc nào dưới đây không sử dụng mặt phẳng nghiêng?

A . Đẩy xe máy dưới sân lên nhà.

B . Đưa thùng hàng lên ôtô.

C. Kéo thùng nước từ dưới giếng lên.

D. Đẩy một vật nặng từ dưới đất lên nóc nhà.

Câu 9. Để đưa các vật liệu xây dựng lên trên các tòa nhà cao tầng người ta dùng

A . mặt phẳng nghiêng.

B . đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng.

C . đòn bẩy.

D. ròng rọc động và ròng rọc cố định.

Câu 10. Giả sử ta dùng một ròng rọc động để nâng một bao gạo có khối lượng 60kg. Ta chỉ cần tác dụng một lực bằng

A. 600N

B. 100N                                        

C. 300N                                       

D. 1200N

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 21 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản?

          A . Nhổ đinh bằng kìm.

          B . Đẩy vật trên tấm ván nằm ngang,

          C. Quét rác bằng chổi cán dài.

          D. Đứng dưới đất kéo thùng vữa lên tầng cao.

Câu 2. Chọn phương án sai.

Một người làm thí nghiệm đo lực kéo một vật lên đinh mặt phẳng nghiêng nhẵn, để làm giảm cường độ lực kéo, người đó đã:

          A . tăng độ cao và giữ nguyên chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

          B. tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng và vẫn giữ nguyên độ cao của nó.

          C. hạ thấp độ cao và giữ nguyên chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

          D. hạ thấp độ cao và tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

Câu 3. Chọn câu đúng:

          A . Khi dùng mặt phẳng nghiêng, có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.

          B . Khi dùng mặt phẳng nghiêng, có thể làm đổi hướng trọng lượng của vật.

          C. Khi dùng mặt phẳng nghiêng, có thể đổi cả hướng và độ lớn của trọng lượng.

          D. Mặt phẳng nghiêng càng dốc đứng thì lực cần để kéo vật càng giảm

Câu 4. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động? Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên

         A . lớn hơn trọng lượng của vật.

         B . bằng trọng lượng của vật.

         C. nhỏ hơn trọng lượng của vật.

         D. lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.

Câu 5. Lực kéo vật lên bằng ròng rọc động

        A . lớn hơn trọng lượng vật.

        B . nhỏ hơn trọng lượng vật.

        C. bằng trọng lượng vật.

        D. lớn hơn hoặc bằng trọng lượng vật.

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau đây?

a) Đưa thùng hàng lên ôtô tải

b) Đưa hàng hóa lên cao.

c)  Kéo thùng nước từ giếng lên.

Câu 7. Có hai tấm ván, tấm thử nhất có chiều dài 2m, đầu kê cao 1 m. Tấm thử hai có chiều dài 4m. đẩu kê cao 1,5m. Em hãy cho biết dùng  tấm nào để làm mặt phăng nghiêng thì có lợi về lực hơn?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 22 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Vật nào dưới đây là máy cơ đơn giản?

         A. Đòn bẩy.

         B. Lực kế.                                   

         C. Thước cuộn.

         D. Bình tràn.

Câu 2. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phang nghiêng có tác dụng gì?

       A . Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.

       B . Có thể làm giảm trọng lượng của vật.

       C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

       D. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.

Câu 3. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm Oi của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy, thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

       A . Khoảng cách \(OO_1 > OO_2\)

       B. Khoảng cách \(OO_1 = OO_2\)

       C. Khoảng cách \(OO_i < OO_2\)

       D. Khoảng cách \(OO_i > OO_2\)

Câu 4: Để kéo vật có khối lượng lớn theo phương thẳng đứng mà lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật và không thay đổi hướng của lực kéo người ta sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây?

       A . Ròng rọc động.

       B . Ròng rọc cố định,

       C. Mặt phẳng nghiêng.

       D. Cả ba dụng cụ trên đều không thực hiện được.

Câu 5. Sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ dưới đây để nâng một vật rất nặng lên cao mà chỉ cần một lực nhỏ?

       A . Mặt phẳng nghiêng.                

       B. Ròng rọc độne.

       C. Đòn bẩy.                                  

       D. Palăng.

B . TỰ LUẬN

Câu 6. Chọn máy cơ đơn giản cho phù hợp với các công việc troog đời sống hàng ngày mà chúng ta quan sát được ?

a)  Người công nhân đưa thùng hàng lên thùng xe ôtô băng.....................

b)  Bác thợ xây đưa một thùng gạch từ dưới đất lên trên tầng hai bằng …

c)  Người công nhân làm đường bẩy một hòn đá bằng...........................

Câu 7. Để đưa một vật có trọng lượng 60N lên cao 1 m, khi dùng các mặt phẳng nghiêng khác nhau có chiều dài là / thì độ lớn của lực kéo là F cũng thay đổi và có giá trị trong bảng sau:

Chiều dài (m)

1,5

2

2,5

3

Lực kéo ( F)

40

30

24

20

a)  Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa F và m.

b) Nếu dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 4m thì lực kéo là bao nhiêu?

c) Nếu chỉ dùng lực kéo là 10N thì phải chọn mặt phẳng nghiêng có chiều dài bao nhiêu?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 23 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải. một người đã lần lượt dòng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván tương ứng đã đẩy thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: \(F_1 = 1000N\); \(F_2 = 200N\); \(F_3 = 500N\); \(F_4 = 1200N\). Hỏi tấm ván nào dài nhất?

Câu 2. Để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng, ta phải làm thế nào?

Câu 3. Một người dùng xe cút kít để chuyên chở các vật nặng. Em hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của xe.

Câu 4. Một học sinh cho rằng ròng rọc hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Theo em điều đó có đúng không?

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”