Đề bài
Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt.
B. Thể tích của hộp mứt.
C. Khối lượng của hộp mứt.
D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Đề bài
Có ba biển báo giao thông A, B và C (H.5.1). Các câu dưới đây cho biết thông tin của các biển báo đó. Hãy điền các chữ A, B hoặc C vào chỗ trống của các câu sau đây sao cho phù hợp với thông tin và vị trí đặt biển đó.
a) Biển ............. cho biết chiều cao tối đa (đo theo đơn vị mét) từ mặt đường trở lên của các phương tiện giao thông đê khỏi đụng phải gầm cầu khi chui qua gầm cầu
b) Biển .............. cho biết vận tốc tối đa được phép (tính theo kilômét/giờ) của các xe cộ khi đi trên đoạn đường trước mặt.
c) Biển ............. cho biết khối lượng (đo theo đơn vị tấn) tối đa được phép của cả xe tải và hàng hóa khi đi qua một chiếc cẩu.
d) Biển.............. thường cắm trên các đoạn đường hay xảy ra tai nạn.
e) Biển........... cắm ở đầu cầu.
f) Biển .............. gắn ở chỗ đường bộ chui qua gầm đường sắt hay ở trước hầm xuyên núi.
Đề bài
Trên vỏ một hộp thịt có ghi \(500g\). Số liệu đó chỉ
A. thể tích của cả hộp thịt.
B. thể tích của thịt trong hộp.
C. khối lượng của cả hộp thịt.
D. khối lượng của thịt trong hộp.
Đề bài
Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu (ví dụ \(500ml\)). Số liệu đó chỉ
A. thế tích của cả chai nước.
B. thể tích của nước trong chai,
C. khối lượng của cả chai nước.
D. khối lượng của nước trong chai.
Đề bài
Một cân Rô-béc-van có đòn cân phụ được vẽ như hình 5.2.
ĐCNN của cân này là
A. \(1g\). B. \(0,1g\). C. \(5g\). D. \(0,2g\).
Đề bài
Dùng cân Rô-béc-van có đòn cân phụ đế cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng
A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
C. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa.
D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.
Đề bài
Một cuốn sách giáo khoa (SGK) Vật lí 6 có khối lượng áng chừng bao nhiêu gam? Hãy tìm cách cân cuốn SGK và chọn câu trả lời đúng.
A. Trong khoảng từ \(100g\) đến \(200g\).
B. Trong khoảng từ \(200g\) đến \(300g\).
C. Trong khoảng từ \(300g\) đến \(400g\).
D. Trong khoảng từ \(400g\) đến \(500g\).
Đề bài
a) Ở đĩa cân bên trái có \(2\) gói kẹo, ở đĩa cân bên phải có các quả cân \(100g, 50g, 20g, 20g\) và \(10g\).
b) Ở đĩa cân bên trái có \(5\) gói kẹo, ở đĩa cân bên phải có \(2\) gói sữa bột.
Hãy xác định khối lượng của \(1\) gói kẹo, \(1\) gói sữa bột. Cho biết các gói kẹo có khối lượng bằng nhau, các gói sữa bột có khối lượng bằng nhau.
Đề bài
Có 6 viên bi bề ngoài giống hệt nhau, trong đó có 1 viên bi bằng chì, còn 5 viên bi bằng sắt.
Hãy chứng minh rằng chỉ cần dùng cân Rô-béc-van cân nhiều nhất hai lần là có thể tìm ra viên bi bằng chì
Đề bài
Trong phòng thí nghiệm, người ta còn dùng cân Rô-béc-van để xác định chính xác thể tích của một vật rắn không thấm nước. Cách làm như sau:
- Dùng một loại bình đặc biệt có nút rỗng bằng thuỷ tinh có thể vặn khít vào cổ bình. Giữa nút có một ống thuv tinh nhỏ, trên có khắc một "vạch đánh dấu" cho phép xác định một cách chính xác thể tích của nước trong bình tới vạch đánh dấu (H.5.4a).
- Dùng cân Rô-béc-van cân hai lần:
+ Lần thứ nhất: Đặt lên đĩa cân bình chứa nước cất tới vạch đánh dấu, vật cần xác định thể tích, các quả cân có khối lượng tổng cộng là\(m_1\), sao cho cân bằng với một vật nặng T đặt trên đĩa cân còn lại (vật T được gọi là tải) (H.5.4b)
+ Lần thứ hai: Lấy bình ra khỏi đĩa cân, mở nút, đổ bớt nước cất trong bình, thả vật cần xác định thể tích vào bình, đậy nút và cho thêm nước vàc bình tới vạch đánh dấu, rồi đặt lại bình lên đĩa cân. Thay các quả cân khối lượng \(m_1\) bằng các quả cân khối lượng \(m_2\) để cân lại cân bằne (H.5.4c)
Biết \(1g\) nước cất có thể tích bằng \(1c{m^3}\). Hãy chứng minh rằng thể tích V của vật tính ra \(c{m^3}\) có độ lớn đúng bằng độ lớn của hiệu các khối lượng \({m_2} - {m_1}\) tính ra \(g\).
Tại sao cách xác định thể tích này lại chính xác hơn cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ?