Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 3 - Sinh học 9

Câu 1 

Có những loại ARN nào ? ARN có chức năng gì ?

Câu 2 

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1. Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là

A. glucôzơ            B. axit amin.

C. nuclêôtit.         D. cả A và B.

2. Loại ARN nào có chức năng truyển đạt thông tin di truyền ?

A. ARN vận chuyển        B. ARN thông tin

C. ARN ribôxôm             D. Cả A, B và C

3. Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit liên kết với nhau thành từng cặp theo kiểu

A. Amg­ – Tkm, Gmg – Xkm , Tmg – Akm, Xmg – Gkm

B. Amt­ – Tmg, Gmt – Xmg , Tmt – Amg, Xmt - Gmg

C. Amt­ – Tkm, Gmt – Xkm , Tmt – Akm, Xmt – Gkm

D. Amt­ – Tbs, Gmt – Xbs , Tmt – Abs, Xmt – Gbs

4. Loại ARN có vai trò vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin là

A. mARN.       B. tARN.

C. rARN.         D. ARN ti thể

5.  Điều nào không đúng khi so sánh điểm khác nhau giữa ADN và ARN ?

A. Số mạch đơn của một phân tử.

B. Kích thước và số lượng đơn phân tham gia.

C. Chức năng của mỗi phân tử.

D. Loại đơn phân tham gia cấu trúc phân tử.

6. Sự tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra trong tế bào ở

A. nhân.           B. ti thể.

C. lạp thể.        D. tế bào chất.

Lời giải

Câu 1 

- ARN cũng là một loại axit nuclêic. Có 3 loại ARN căn cứ theo chức năng của chúng là ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN ribôxôm (rARN).

- Chức năng :

+ mARN : có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

+ tARN : có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

+ rARN : là thành phần cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

Câu 2. 

1

2

3

4

5

6

C

B

A

B

D

A