Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương V - Sinh 12

Câu 1: Để tư vấn DT có kết quả cần sử dụng phương pháp nào?

A. Phương pháp phả hệ.                                 B. Phương pháp phân tử.   

C. Phương pháp tế bào.                                  D. Phương pháp nghiên cứu quần thể.

Câu 2: Nội dung nào sau đây SAI khi đề cập đến vai trò của di truyền y học tư vấn 

A. dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu. 

B. hạn chế tác hại của bệnh. 

C. hạn chế phát sinh bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần. 

D. chữa được một số bệnh như đái tháo đường, Down, …

Câu 3: Ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bà ngoại không mang gene gây bệnh, P không bị bệnh, các cháu trai của họ               

A. tất cả đều bình thường.                               B. tất cả đều bị máu khó đông.      

C. một nửa số cháu trai bị bệnh.                     D. 1/4 số cháu trai bị bệnh.

Câu 4: Kỹ thuật ADN tái tổ hợp được ứng dụng trong phương pháp         

A. Nghiên cứu di truyền tế bào.                                 B. Nghiên cứu phả hệ.        

C. Nghiên cứu di truyền phân tử.                   D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh ? 

A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng. 

B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu. 

C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do KG quy định là chủ yếu. 

D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

Câu 6: Ở người, nhóm máu được quy định bởi các allele IA, IB, IO (IA, IB là trội so với IO,  IA và  IB đồng trội) thì số KG và KH về nhóm máu trong quần thể người là  

A. 4 KG : 6 KH.          B. 3 KG : 3 KH.   C. 6 KG : 4 KH.          D. 6 KG : 6 KH.

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông (Xa), máu đông bình thường (XA). Bố và con trai đều bị máu khó đông, mẹ bình thường. Chắc chắn con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận Xa từ   

A. mẹ.   B. bố.     C. ông nội.    D. ông ngoại.

Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông (Xm), máu đông bình thường (XM). P sinh được các con, có con gái và con trai bình thường, có con gái, con trai mù màu. KG của bố và mẹ là  

A. XMY, XMXm.                                    B. XMY, XmXm.                       

C. XmY, XMXm.                                                D. XmY, XMXM.

Câu 9: Hội chứng Turner ở người có thể xác định bằng Phương pháp nghiên cứu   

A. tế bào.                    B. trẻ đồng sinh.                   C. phả hệ.                      D. Di truyền phân tử

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với trẻ đồng sinh cùng trứng?   

A. cùng giới hoặc khác giới.                                       B. luôn cùng giới.           

C. giống nhau về kiểu gene trong nhân.                     D. cùng nhóm máu.

Câu 11: Ở người, bệnh máu khó đông do ĐB gene lặn trên NST giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gene gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là            

A. 25%.        B. 50%.     C. 75%.   D. 0%.

Câu 12: Ở người, mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng                      

A. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh.                     B. con gái của họ không mắc bệnh. 

C. 100 % con trai mắc bệnh.                                       D. 100 % con trai hoàn toàn bình thường.

Câu 13: : Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ         

A. tất cả đều bình thường. 

B. tất cả đều có dúm lông ở tai.

C. một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai. 

D. một phần tư số con của họ có dúm lông ở tai.

Câu 14: Cặp P sau đây có thể sinh được con có nhóm máu AB là:   

A. P: IAIB x IOIO            B. P: IBIB x IBIO            C. P: IAIA x IAI          D. P: IAIO x IBIO

Câu 15: Ở người, trên  NST thường, gene A qui định thuận tay phải, gene a qui định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gene M qui định nhìn màu bình thường và gene m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp P: AaXMXm x aaXMY?        

A. Con trai thuận tay phải, mù màu. 

B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường

C. Con gái thuận tay phải, mù màu                             

D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường

Lời giải

 


1

2

3

4

5

A

D

C

C

D

6

7

8

9

10

A

C

C

A

A

11

12

13

14

15

A

B

B

D

C


Bài Tập và lời giải

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 112 SBT Sinh học 9

Câu 1

Từ khi xuất hiện trên Trái Đất, con người đã tác động tới môi trường qua những thời kì nào ?

A. Thời kì nguyên thuỷ và thời kì, xã hội nông nghiệp.

B. Thời kì xã hội nông nghiệp và thời kì xã hội công nghiệp.

C. Thời kì nguyên thuỷ và thời kì xã hội công nghiệp.

D. Thời kì nguyên thuỷ, thời kì xã hội nông nghiệp và thời kì xã hội công nghiệp.

Xem lời giải

Giải bài 6,7,8,9,10 trang 113 SBT Sinh học 9

Câu 6

 Nhiều vùng rừng bị chuyển thành các khu định cư của con người và khu sản xuất nông nghiệp là hiện tượng bắt đầu diễn ra vào thời kì

A. nguyên thuỷ.

B. xã hội nông nghiệp.

C. xã hội công nghiệp.

D. cả A, B, và C

Xem lời giải

Giải bài 11, 12, 13, 14, 15 trang 114 SBT Sinh học 9

Câu 11

Những hoạt động nào của con người đã và đang làm suy giảm tài nguyên nước?

A. Phá rừng lấy gỗ, lấy đất định cư và trồng trọt, chăn nuôi.

B. Sử dụng nước lãng phí.

C. Gây ô nhiễm môi trường nước.

D. Cả A, B và C.

Xem lời giải

Giải bài 16,17,18,19 trang 115 SBT Sinh học 9

Câu 16

Nhận xét câu sau đây : Nhiều hoạt động của con người đã tác động tới môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm môi trường và làm suy thoái môi trường

A. Đúng

B. Sai.

C. Không đúng và cũng không sai

D. Không có ý kiến gì.

Xem lời giải

Giải bài 20,21,22,23,24 trang 115 SBT Sinh học 9

Câu 20

Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là gì ?

A. Cháy rừng.

B. Thải khói, khí độc từ các nhà máy ra không khí.

C. Sử dụng phương tiện giao thông và đun nấu trong gia đình.

D. Cả A, B và C.

Xem lời giải

Giải bài 25,26,27,28 trang 117 SBT Sinh học 9

Câu 25

Nguyên nhân chủ yếu của ô nhiễm do sinh vật gây bệnh là gì ?

A. Không thu gom và xử lí các chất thải như phân, rác, xác chết động vật tạo môi trường thuận lợi cho sinh vật gây bệnh phát triển.

B. Không xử lí nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư và từ các bệnh viện trước khi đưa vào hệ thống thoát nước chung.

C. Ý thức bảo vệ môi trường kém của con người.

D. Cả A, B và C.

Xem lời giải

Giải bài 29,30,31,32 trang 118 SBT Sinh học 9

Câu 29

Để hạn chế ô nhiễm không khí cần phải

A. trồng cây gây rừng, bảo tồn và duy trì các rừng đặc chủng, rừng đầu nguồn, các khu sinh thái...

B. lắp đặt các thiết bị lọc khí thải từ các nhà máy, thu gom và xử lí rác đúng quy cách.

C. tăng cường sử dụng năng lượng sạch : mặt trời, gió, sóng biển...

D. cả A, B và C.

Xem lời giải

Giải bài 33,34,35,36,37 trang 119 SBT Sinh học 9

Câu 33

Tác động lớn nhất của con người đối với môi trường là: làm mất nhiều ......(1)..... sinh vật, làm suy giảm các ......(2)..... hoang dã, làm mất ......(3)..... sinh thái. Con người đã và đang nỗ lực .......(4)...... và cải tạo môi trường tự nhiên.

Xem lời giải