Câu 1.
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}3Cu + 8HN{O_3} \to 3Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right)\\3Cu + 2NO_3^ - + 8{H^ + } \to + 3C{u^{2 + }} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O\left( 2 \right)\end{array}\)
Ta thấy, lượng đồng dùng trong hai thí nghiệm như nhau và lượng \(NO_3^ - \) như nhau nhưng lượng H+ ở thí nghiệm 2 lớn hơn ở thí nghiệm 1 nên thể tích khí NO thoát ra ở thí nghiệm 2 lớn hơn ở thí nghiệm 1.
Câu 2.
Ta có: nCu = 0,2 (mol)
Xét 1 mol hỗn hợp gồm NO và NO2.
Gọi x là số mol của NO và y là số mol của NO2.
Lập hệ phương trình theo x, y.
Giải hệ phương trình, ta được: x = y = 0,5 (mol)
Ta biết, tổng số electron do Cu nhường bằng tổng số electron do \(\mathop N\limits^{ + 5} \) nhận để tạo ra NO và NO2:
\(\begin{array}{l}Cu \to C{u^{2 + }} + 2e\\0,2 \to {\rm{ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 0,4 }}\left( {mol} \right)\\NO_3^ - + 3e \to NO\\{\rm{ a }}\;\; \to \;\;\;{\rm{3a \;\;\;\;\;\; a }}\left( {mol} \right)\\{\rm{NO}}_3^ - + 1e \to N{O_2}\\{\rm{ a }} \;\;\;\to\;\;\; {\rm{ a \;\;\;\;\;\; a }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}4a = 0,4 \Rightarrow a = 0,1\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow \sum {{n_{\left( {NO + N{O_2}} \right)}}} = 2a = 2 \times 0,1 = 0,2\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow {V_{\left( {NO + N{O_2}} \right)}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48\left( l \right).\end{array}\)
Câu 3.
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
Cho kim loại đồng lần lượt vào ba mẫu thử. Hai mẫu thử có hiện tượng phản ứng:
\( \Rightarrow \) Dung dịch có màu xanh và tạo khí mùi hắc là H2SO4
\( \Rightarrow \) Dung dịch có màu xanh và tạo khí màu nâu đỏ là HNO3
Mẫu thử không có hiện tượng là HCl.