Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương III - Sinh 12

Câu 1: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn:

A. giải thích tại sao cá thể dị hợp thường ưu thế hơn so với cá thể đồng hợp.

B. đảm bảo trạng thái ổn định của một loại kiểu hình vượt trội trong quần thể.

C. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng tốt hơn khi điều kiện sống thay đổi.

D. giải thích tại sao quá trình giao phối có thể dẫn tới sự đa dạng về kiểu gen.

Câu 2: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của định luật Hacđi - Vanbec?

A. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể. 

B. Giúp giải thích tại sao cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối ổn định qua các thế hệ.

C. Phản ánh sự ổn định tương đối của các alen trong quần thể giao phối.

D. Phản ánh sự cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.

Câu 3: Cho các đặc điểm khác nhau giữa quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối:
1. Quần thể ngẫu phối có kiểu hình đa dạng hơn.
2. Quần thể tự phối có số biến dị tổ hợp lớn hơn quần thể ngẫu phối.
3. Quần thể tự phối ít tồn tại gen gây chết, nửa gây chết hoặc có hại.
4. Quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ đồng hợp giảm dần.
Số phát biểu đúng là:

A. 0                                         B. 1                                         C. 2                             D. 3

Câu 4: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Khi trong quần thể, các cá thể dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản tốt hơn kiểu gen đồng hợp AA và aa thì:

A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

C. Tần số alen trội và alen lặn không thay đổi qua các thế hệ.

D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Câu 5: Quần thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,33AA: 0,34Aa: 0,33aa

B. 0,25AA: 0,25Aa: 0,5aa

C. 0,5AA: 0,25Aa: 0,25aa

D. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa

Câu 6: Một quần thể giao phối ở trạng thái CBDT, xét một gen có 2 alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số các thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:

A. 37,5%                                B. 18,75%                   C. 3,75%                     D. 56,25%

Câu 7: Cho một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(1) 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa                                                                           
(2) 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
(3) 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa                                 
(4) 0,25AA + 0,3Aa + 0,45aa
Nếu cho các quần thể trên giao phấn thì ở thế hệ tiếp theo các quần thể có cấu trúc di truyền giống nhau là:

A. (1), (2), (3)                          B. (2), (3), (4)              C. (1), (2),(4)               D. (1), (3), (4) 

Câu 8: Quần thể khởi đầu (Io)  đậu hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% cây có kiểu gen BB, 80% cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là?

A. 55%BB : 10%Bb : 35%bb                                   B. 10%BB : 70%Bb : 30%bb

C. 80%BB : 20%Bb                                                  D. 43,75%BB : 12,5%Bb : 43,75%bb

Câu 9: Cho các điều kiện sau đây:
1. Quần thể có số lượng cá thể lớn và các cá thể phải giao phối có lựa chọn.
2. Các kiểu gen có sức sống và sức sinh sản như nhau.
3. Quần thể có nhiều gen và mỗi gen gồm nhiều alen khác nhau.
4. Không có đột biến phát sinh trong quần thể, nếu có thì tần số đột biến trội phải lớn hơn tần số đột biến lặn.
5. Không có di nhập gen giữa các quần thể thuộc cùng một loài.
6. Có sự cách li sinh sản về mặt sinh học giữa các quần thể thuộc cùng một loài.
Số điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là:

A. 5                             B. 4                                         C. 3                                         D. 2

Câu 10: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Cho các nhận định về quần thể trên:
1. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A = 0,6 và a = 0,4.
2. Tần số tương đối của A và a luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
3. Quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
4. Nếu không có các yếu tố ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,48AA: 0,42Aa: 0,1aa.
Số nhận định sai là:

A. 0                             B. 1                                         C. 2                                         D. 3

Lời giải

1

2

3

4

5

C

D

C

             D

D

6

7

8

9

10

A

C

A

D

C


Bài Tập và lời giải

Bài 7.1 Trang 9 SBT Hóa học 9

Đề bài

Hãy nêu những tính chất hoá học giống và khác nhau của bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. Dẫn ra thí dụ, viết phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 7.2 Trang 9 SBT Hóa học 9

Đề bài

Các bazơ khi bị nung nóng tạo ra oxit là

A. Mg(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 ; Fe(OH)3

B. Ca(OH)2 ; KOH ; Al(OH)3 ; NaOH

C. Zn(OH)2 ; Mg(OH)2 ; KOH ; Fe(OH)3

D. Fe(OH)3 ; Al(OH)3 ; NaOH ; Zn(OH)2

Xem lời giải

Bài 7.3 Trang 9 SBT Hóa học 9

Đề bài

Dung dịch HCl; khí CO2 đều tác dụng với

A. Ca(OH)2 ; NaOH ; Ba(OH)2 ; KOH

B. Ca(OH)2 ; KOH ; Al(OH)3 ; NaOH

C. NaOH ; KOH ; Fe(OH)3 ; Ba(OH)2

D. Ca(OH)2 ; Cr(OH)3 ; KOH

Xem lời giải

Bài 7.4 Trang 9 SBT Hóa học 9
Hãy viết công thức hoá học của cáca)  bazơ ứng với những oxit sau : Na2O, BaO, Al2O3, Fe2O3.b)  oxit ứng với những bazơ sau : KOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2.

Xem lời giải

Bài 7.5 Trang 9 SBT Hóa học 9

Đề bài

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau :

Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Viết các phương trình hoá học.

Xem lời giải