Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương III - Sinh 12

 

Câu 1: Cho các phát biểu sau:
1. Trong quần thể giao phối, từ tỉ lệ phân bố các kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các kiểu gen tương ứng.
2. Tất cả các tổ hợp gen trong quần thể tạo nên vốn gen của quần thể.
3. Trong quần thể giao phối, các cá thể thuộc các quần thể khác nhau của cùng một loài không thể có sự giao phối với nhau.
4. Trạng thái cân bằng được tạo ra qua ngẫu phối không phụ thuộc vào cấu trúc di truyền ban đầu của quần thể.
Số phát biểu đúng là: 

A. 0                             B. 1

C. 2                             D. 3

Câu 2: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có hai alen: A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 6 lần kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:

A. 96%% hoa đỏ: 4%% hoa trắng 

B. 93,75%% hoa đỏ: 6,25%% hoa trắng

C. 56,25%% hoa đỏ: 43,75%% hoa trắng

D. 75%% hoa đỏ: 25%% hoa trắng

Câu 3: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi

A. tần số alen A = a               B. d = h = r 

C. d.r = h                              D. d.r = (h/2)2.

Câu 4: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 

B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1

C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1   

D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1

Câu 5: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

A. 40%                                   B. 36%

C. 4%                                     D. 16%

Câu 6: Ở Người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một quần thể có 10000 người, trong đó có 2500 người bị bệnh, trong số này nam giới có số lượng gấp 3 nữ giới. Hãy tính số gen gây bệnh được biểu hiện trong quần thể?

A. 3125                                  B. 1875 

C. 625                                   D. 1250

Câu 7: Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.

(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2

A. 1                                        B. 2

C. 3                                       D. 4

Câu 8: Trong các phát biểu dưới đây về di truyền quần thể, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

(1) Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường là tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.

(2) Quá trình giao phối thường là cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(3) Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.

(4) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.

(5) Quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm phong phú vốn gen của quần thể.

(6) Quần thể ngẫu phối hay nội phối thường có tần số alen ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

A. 2                                           B. 4

C. 1                                           D. 3

Câu 9: Trong 1 quần thể thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen quy định, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Trong những quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 25% cây cao dị hợp : 50% câu cao đồng hợp : 25% cây thấp.

(2) 75% cây cao : 25% cây thấp.

(3) 100% cây cao.

(4) 100% cây thấp.

A. 1                                             B. 2   

C. 3                                             D. 4

Câu 10: Trong một quần thể cây trồng đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa vàng chiếm 36%. Biết rằng, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen quy định, trong đó A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:

A. A = 0,6 ; a = 0,4   

B. A = 0,4 ; a = 0,6                

C. A = 0,8 ; a = 0,2   

D. A = 0,2 ; a = 0,8

Lời giải

 2  3  4  5
    D A C
 6  7  8  9  10
A B B A B

 


Bài Tập và lời giải

Bài 8.1 Trang 9 SBT Hóa học 9
Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ: NaOH và Ca(OH)2 ? Viết phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 8.2 Trang 9 SBT Hóa học 9
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 8.3 Trang 10 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho những chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.

a) Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.

b) Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?

Xem lời giải

Bài 8.4 Trang 10 SBT Hóa học 9

Đề bài

 

a)  Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên :

1. Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2S04

2. Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2.

3. Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất.

4. Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn).

5. Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3.

b)  Hãy cho biết :

      1.Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH.

      2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl.

      3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.

Xem lời giải

Bài 8.5 Trang 10 SBT Hóa học 9

Đề bài

3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua.

a)  Viết các phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.

Xem lời giải

Bài 8.6* Trang 10 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.

a)  Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc

b)  Dẫn khí C02 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.

Xem lời giải

Bài 8.7 Trang 10 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m.

Xem lời giải