Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương 2 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Tại sao chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở?

A. Vì không thể hàn 2 thanh ray lại được.

B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.

C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra cỏ chồ dân nở.

D . Vì chiều dài thanh ray không đủ.

Câu 2. Câu nào sau đây mô tá đúng cấu tạo của một băng kép?

A. Băng kép được cấu tạo từ 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau.

B. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng

C. Băng kép được cấu tạo từ một thanh nhôm và một thanh đồng.

D. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh nhôm.

Câu 3. Có hai băng kép loại nhôm - đồng; đồng - thép. Khi được đun nóng, băng thứ nhất cong về phía thanh đồng, băng thứ hai cong về phía thanh thép. Hỏi cách sắp xếp các chất theo thứ tự nở từ nhiều đến ít nào dưới đây là đúng?

A. Thép, đồng, nhôm. 

B. Thép, nhôm, đồng,

C. Nhôm, đồng, thép.

D. Đồng, nhôm, thép.

Câu 4. Sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây để đo nhiệt độ?

A. Lực kế.

B. Nhiệt kế.

C. Cân đồng hồ.

D. Ampe kế.

Câu 5. Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản

A. có thể gây ra những lực rất lớn.

B. có thể gây ra những lực rất nhỏ.

C. không gây ra lực    

D. cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 6. Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng

A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên.

B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.

C. phình ra cho cân đối nhiệt kế.

D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn.

Câu 7. Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì

A. ống nhiệt kế dài ra.

B. ống nhiệt kế ngắn lại.

C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.

D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

B. Nhiệt kế thủy ngân cỏ thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.

C. Nhiệt kế kim loại có thê đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.

D. Nhiệt kế rượu có thề dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.

Câu 9. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh biến đổi nhiệt độ Io trong nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Fa-ren-hai?

A. 1C = 1°F.

B. 1,8°C = 1°F.

C. 1°C = 32°F.

D. 1°C = 1,8°F.

Câu 10. Nhiệt độ của nước đang sôi theo nhiệt giai Ken-vin là

A. 100K

B. 373K.        

C. 273K.        

D. 123K.

Lời giải

Câu 1. Chọn C

            Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ có khoảng cách để giãn nở.

Câu 2. Chọn A

            Câu mô tả đúng: Băng kép được cấu tạo từ 2 thanh kim loại có bản chât khác nhau.

Câu 3. Chọn C

            Sắp xếp các chất theo thứ tự nở vì nhiệt từ nhiều đến ít là: Nhôm, đồng, thép.

Câu 4. Chọn B

            Để đo nhiệt độ ta sử dụng nhiệt kế.

Câu 5. Chọn A

            Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra nhừng lực rất lớn.

Câu 6. Chọn B

            Phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.

Câu 7. Chọn C

            Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.

Câu 8. Chọn B

Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ nhỏ từ vài trăm độ trở xuống nên không thể đo nhiệt độ trong lò luyện kim. Vậy câu B sai.

Câu 9. Chọn D

            Kết luận đúng: 1°C = 1,8°F.

Câu 10. Chọn B.

             t  = 273 +100 = 373°K.


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”