Câu 1 : Chọn A
Dòng điện xoay chiều có chiều luôn thay đổi nên nó không gây ra được tác dụng hóa học.
Câu 2 : Chọn D
Theo công thức biến thế \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
\(\Rightarrow {U_2} = {U_1} \cdot \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 6 \cdot \dfrac{{50}}{{200}} = 1,5\,\,V\)
Câu 3 : Chọn A
Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế một chiều
Câu 4 : Chọn C
Để giảm hao phí trên đường dây chuyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
Câu 5 : Chọn B
Từ công thức \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \dfrac{{{{100000}^2}.5}}{{{{10000}^2}}} = 500\,W \)\(\;= 0,5KW\)
Câu 6 :
Công thức đúng và chỉ rõ công suất hao phí điện năng trên dây dẫn: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Với R là điện trở dây dẫn
P là công suất truyền tải
U là hiệu điện thế truyền tải.
Câu 7 :
a) Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp
Ta có \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
\(\Rightarrow {U_2} = {U_1} \cdot \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 11000 \cdot \dfrac{{10000}}{{1000}}\)\(\; = 110000\,\,V\, = 110\,KV\)
b) Tính điện trở tương đương của toàn bộ đường dây
Cường độ dòng điện qua dây \(I = \frac{P}{U} = \dfrac{{11000}}{{110}} = 100\,A\)
Công suất hao phí \({P_{hp}} = {I^2}.R\)
Điện trở là \(R = \dfrac{{{P_{hp}}}}{{{I^2}}} = \dfrac{{500000}}{{10000}} = 50\,\Omega \)