Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương III - Sinh 12

Câu 1: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:

(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.

(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.

(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.

(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.

Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 2: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Handi- Vanbec, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?

A. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.                                           B. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa.

C. 0,36AA : 0,38Aa : 0,36aa.                                     D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.

Câu 3: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,75; a = 0,25.                                     B. 0,25; a = 0,75.

C. 0,5625; a = 0,4375.                                                D. 0,4375; a = 0,5625.

Câu 4: Cho một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(1) 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa                                                                           
(2) 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
(3) 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa                                 
(4) 0,25AA + 0,3Aa + 0,45aa
Nếu cho các quần thể trên giao phấn thì ở thế hệ tiếp theo các quần thể có cấu trúc di truyền giống nhau là:

A. (1), (2), (3)              B. (2), (3), (4)              C. (1), (2),(4)               D. (1), (3), (4)

Câu 5: Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (Pa) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có: 

A. 0,5 hạt đỏ; 0,5 hạt trắng.                                        B. 0,75% hạt đỏ; 0,25% hạt trắng.

C. 0,168 hạt đỏ; 0,832 hạt trắng.                                D. 0,31 hạt đỏ; 0,69 hạt trắng.

Câu 6: Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng? 

A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền. 

B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%. 

C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể  thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17

D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%. 

Câu 7: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa                                               B. 0,01 Aa ; 0,18 aa : 0,81 AA

C. 0,81 Aa : 0,01 aa : 0,18 AA                                               D. 0,81 Aa : 0,18 aa : 0,01 AA.

Câu 8: Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

A. 0,4                          B. 0,2                          C. 0,3                          D. 0,5

Câu 9: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:

(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.

(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.

(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.

(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.

Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 10: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1AA + 0.6Aa + 0,3aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là

A. 0,2 ; 0,8                  B. 0,3 ; 0,7                  C. 0,8 ;0,2                   D. 0,4 ; 0,6

Lời giải

1

2

3

4

5

B

D

B

C

D

6

7

8

9

10

B

A

D

B

D

 


Bài Tập và lời giải

Bài 11.1 Trang 14 SBT Hóa học 9

Đề bài

Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật, đó là : nitơ (N), photpho (P), kali (K).

Hợp chất của nitơ làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Hợp chất của photpho kích thích bộ rễ phát triển và hoa quả chín sớm.

Hợp chất của kali tăng cường sức chịu đựng cho thực vật.

Dưới đây là hàm lượng của N, P, K có trong 4 mẫu phân bón kép NPK :

 Dùng số liệu của bảng, hãy :

a)  Vẽ biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng trong mẫu phân bón 1.

b)  Vẽ biểu đồ so sánh hàm lượne của nitơ có trong 4 loại phân bón.

c)   Giới thiệu mẫu phân bón cho ngô, khoai để có hàm lượng nitơ bằng hàm lượng photpho và có hàm lượng kali cao.

Xem lời giải

Bài 11.2* Trang 14 SBT Hóa học 9

Đề bài

Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 11.3 Trang 14 SBT Hóa học 9

Đề bài

Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :

2NH3 + CO2 —----> CO(NH2)2 + H2O

Để có thể sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng

a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?

b) Bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?

Xem lời giải

Bài 11.4* Trang 15 SBT Hóa học 9

Đề bài

Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(NO3)2 với amoni cacbonat (NH4)2CO3.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)   Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?

c)   Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?

Xem lời giải

Bài 11.5* Trang 15 SBT Hóa học 9

Đề bài

Cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 theo phương trình hoá học :

2NH3 + H3PO4 —-------> (NH4)2HPO4

NH3 + H3PO4 —------> (NH4)2HPO4

a) Hãy tính khối lượng axit H3PO4đã tham gia phản ứng

b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.

Xem lời giải