Câu 1: Chọn C
Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) suy ra \({{{R_1}} \over {{R_2}}}\) = \({{{l_1}} \over {{l_2}}}\) \(\Rightarrow {l_2} = {l_1}.{{{R_2}} \over {{R_1}}} = {10.17\over 2}= 85\;m\)
Câu 2: Chọn A
Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) \(\Rightarrow {{{R_1}} \over {{R_2}}}\)= \({{{l_1}} \over {{l_2}}} =5\) \(\Rightarrow {{{l_2}} \over {{l_1}}} = {1\over 5}=0,2\)
Câu 3: Chọn B
Điện trở \(R = {U \over I} = {{30} \over {0,125}} = 240\,\,\Omega \)
Điện trở của đoạn dây dẫn 1m: \(R = 240 \cdot {1 \over {120}} = 2\,\,\Omega \)
Câu 4: Chọn D
Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\). Suy ra điện trở tỷ lệ nghịch với diện nên \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{S_2}} \over {S{}_1}} = {1 \over 3}\)
\( \Rightarrow {{{S_1}} \over {{S_2}}} = 3\)
Câu 5: Chọn C
Vì \(d’ = 2d\) nên \(S’=4S\), điện trở của dây dẫn thứ hai giảm 2 lần, R1 = 2R2
\(\Rightarrow R_1= 6Ω\)
Câu 6:
Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) \(\Rightarrow {{{R_1}} \over {{R_2}}}\)= \({{{l_1}} \over {{l_2}}}= {1 \over 8}\)
Câu 7:
Điện trở của dây dẫn thứ hai là \({R_2} = {R_1} \cdot {{{S_1}} \over {{S_2}}} = 330 \cdot {{2,5} \over {12,5}} = 66\,\,\Omega \)