Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 1 – Chương 5 – Hóa học 9

Câu 1 : Từ CaC2, nước, các chất vô cơ khác cần cho phản nwgs xem như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat.

Câu 2: Khi phân tích 9,2 gam một chất hữu cơ, người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O.

a)Lập công thức đơn giản nhất.

b)Lập công thức phân tử, biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít hơi chất này cân nặng 2,054 gam.

c)Viết 2 công thức cấu tạo, trong đó công thức cấu tạo nào là của rượu etylic?

Câu 3 : Đốt a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,1 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thu được c gam este. Tìm giá trị của c. (Cho H = 1, C = 12, O = 16).

Lời giải

Câu 1:

\(\eqalign{  & Ca{C_2} + 2{H_2}O \to {C_2}{H_2} + Ca{(OH)_2}  \cr  & {C_2}{H_2} + {H_2} \to {C_2}{H_4}(xt,{t^0})  \cr  & {C_2}{H_4} + {H_2}O \to {C_2}{H_5}OH({H_2}S{O_4},{t^0})  \cr  & {C_2}{H_5}OH + {O_2} \to C{H_3}COOH + {H_2}O\text{(men giấm)} \cr} \)

Viết mỗi phương trình 1 điểm

Câu 2:

\(\eqalign{  & {m_C} = {{8,96.12} \over {22,4}} = 4,8gam  \cr  & {m_H} = {{10,8.2} \over {18}} = 1,2gam  \cr  & {m_O} = 9,2 - 6 = 3,2gam  \cr  & {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,4:1,2:0,2 = 2:6:1 \cr} \)

a) Công thức đơn giản nhất: C2H6O

b)Công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – OH (rượu etylic) và CH­3 – O – CH3

Câu 3:

\(\eqalign{  & {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,05mol;{n_{C{H_3}COOH}} = 0,05mol  \cr  & C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O({H_2}S{O_4}\text{đặc},{t^0})  \cr  & {m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,05.88 = 4,4gam \cr} \)


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”