Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 1 - Chương 2 – Vật lí 12

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm, mỗi câu 0,3 điểm)

Câu 1: Sóng ngang không truyền được trong các chất

A.rắn và lỏng

B.rắn, lỏng và khí.

C.lỏng và khí

D.rắn và khí.

Câu 2: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có

A.cùng pha ban đầu

B.cùng biên độ dao động

C.cùng tần số

D.cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 3: Chọn phát biểu sai

Khi khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng

A.một bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.

B. một số nguyên lần nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.

C.một nửa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha.

D.một số nguyên lần bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha.

Câu 4: Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

A.một bước sóng

B.một nửa bước sóng

C.một phần tư bước sóng.

D.hai lần bước sóng.

Câu 5: Một sóng có tần số 100 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 50 m/s, thì bước sóng của nó là:

A.0,5                           B.0,2

C.2,0                           D.1,0

Câu 6: Quan sát sóng nước trên hồ người ta thấy trong 32s sóng đập vào bờ 9 lần. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp theo phương truyền sóng là 12m. Tốc độ truyền sóng trên mặt hồ là:

A.3,32 m/s                   B.3 m/s

C.3,76 m/s                   d.6,0 m/s

Câu 7: Người ta làm cho đầu O một sợi dây căng thẳng dao động điều hòa theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kì 1,2s. Sau 3s, dao động truyền được 12m dọc theo dây. Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

A.4m                           B.3,6m

C.0,3m                                    D.4,8m

Câu 8: Một nguồn đặt tại O phát sóng cơ có bước sóng bằng 10m và biên độ 2cm không đổi. Chọn gốc thời gian là lúc nguồn ở vị trí cân bằng và bắt đầu chuyển động theo chiều dương. Biết tốc độ truyền sóng là 5 m/s. Phương trình dao động tại một điểm M cách O một khoảng 2,5m là:

\(\begin{array}{l}A.{u_M} = 2cos(\pi t + \pi )\,(cm)\\B.{u_M} = 2cos\left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm)\\C.{u_M} = 2cos(2\pi t + \pi )\,(cm)\\D.{u_M} = 2cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,(cm)\end{array}\)

Câu 9: Khi khảo sát hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước tạo thành do hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 12 Hz, người ta thấy đường cực đại thứ nhất tính từ đường trung trực của AB qua điểm M có hiệu khoảng cách đến A và đến B là 2,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

A.45 cm/s                    B.30 cm/s

C.60 cm/s                    D.12 cm/s

Câu 10: Tại điểm O trên mặt nước có dao động điều hòa với chu kì 0,4s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 60 cm/s. Khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 tới đỉnh sóng thứ 6 kể từ O, trên cùng một phương truyền sóng và ở cùng phía đối với O là:

A.96cm                       B.120cm

C.24m                         D.48cm

Câu 11: Hiệu số pha của hai sóng kết hợp, đồng pha truyền tới một điểm có giá trị nào nêu sau đây để khi giao thoa biên độ sóng có giá trị cực tiểu?

\(\begin{array}{l}A.\dfrac{\pi }{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\pi \\C.\dfrac{\pi }{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0\end{array}\)

Câu 12: Dao động sóng tại một điểm trên mặt một chất lỏng có biểu thức:

\(u = A\cos (20x - 2000t)\)

Với x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:

A.200 m/s                    B.20 m/s

C.100 m/s                    D.10 m/s

Câu 13: Một dây đàn có chiều dài l được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây phát ra có bước sóng lớn nhất bằng:

\(\begin{array}{l}A.2l\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{l}{2}\\C.l\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{l}{4}\end{array}\)

Câu 14: Cho một nguồn âm có tần sô 510 Hz đặt trong nước, tốc độ truyền âm trong nước là 1530 m/s. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau là:

A.3m                           B.1,5m

C.0,33m                      D.0,16m

Câu 15: Một sợi dây đàn hồi có độ dài 3m, được căng thẳng, một đầu dây giữ cố định đầu kia rung nhờ một cần rung để tạo một sóng dừng trên dây. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng có thể tạo trên dây là bao nhiêu?

A.6m                           B.12m

C.3m                           D.1,5m

Câu 16: Trong một thì nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2. Biết khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 10 cm và bước sóng là \(\lambda  = 1,6\,cm.\)  Số điểm trên S1S2 có dao động bị triệt tiêu là:

A.10                            B.12

C.8                              D.6

Câu 17: Một sợi dây mảnh đàn hồi dài 200cm có hai đầu A, B cố định. Trên dây có một sóng dừng với tần số 60 Hz và có 5 nút sóng kể cả A và B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:

A.100cm; 60m/s

B.100m; 30m/s

C.50cm; 60 m/s

D.200cm; 60m/s

Câu 18: Khi cường độ âm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tăng

A.1000 dB               B.20dB

C.30dB                    D.40dB.

B.PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 19: (2 điểm) Một sợi dây đàn hồi rất dài, có dầu O dao động với phương trình: \({u_O} = 5cos(2t)\,(cm)\)  theo phương vuông góc với sợ dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Xét điểm N trên dây cách O một đoạn 15cm, người ta thấy N dao động lệch pha so với O là \({\Delta _\varphi } = (2k + 1)\dfrac{\pi }{3}\)  với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)

Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng.

a) (1 điểm) Tính bước sóng \(\lambda .\)  Biết tần số f có giá trị không đổi và nằm trong khoảng từ 17 Hz đến 23 Hz.

b) (1 điểm) Viết phương trình sóng tại điểm N và điểm M cách N 10cm.

Câu 20: (2 điểm) Mức cường độ âm do một nguồn đặt tại điểm O gây ra tại một điểm M là L, cho ngồn tại O tiến lại gần M một khoảng a thì mức cường độ âm tăng thêm được 9 dB.

a) (1 điểm) Tính khoảng cách từ O đến M, biết a = 65m.

b) (1 điểm) Biết mức cường độ âm tại M là 73 dB, hay tính công suất của nguồn.

Lời giải

Đáp án

1

2

3

4

5

C

D

D

B

A

6

7

8

9

10

B

D

C

B

A

11

12

13

14

15

B

B

A

B

A

16

17

18

 

B

A

C

 

Giải chi tiết

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7: D

Tốc độ truyền sóng trên dây là:

\(V = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{12}}{3} = 4m/s\)

Do đó ta có: \(\lambda  = vT = 4.1,2 = 4,8m\)

Câu 8: C

Câu 9: B

Theo đề bài ta có: \(\begin{array}{l}{d_2} - {d_1} = \lambda  = 2,5cm\\ \Rightarrow v = \lambda f = 2,5.12 = 30cm/s.\end{array}\)

Câu 10: A

Câu 11: B

Câu 12: B

Câu 13: A

Câu 14: B

Câu 15: A

Câu 16: B

Câu 16: B

\(\begin{array}{l} - \dfrac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k + 5 < \dfrac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \\ \Leftrightarrow  - \dfrac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 3}}}} < k + 0,5 < \dfrac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow  - 5,75 < k < 5,75.\end{array}\)

Vậy k=12

Câu 17: A

Câu 18: C

Câu 19:

a) Từ công thức \(\Delta \varphi  = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda } = \dfrac{{2\pi df}}{v} \)

\(\Rightarrow f = \dfrac{{v.\Delta \varphi }}{{2\pi d}} = \dfrac{{v.(2k + 1)\dfrac{\pi }{3}}}{{2\pi d}} = \dfrac{{2k + 1}}{{0,45}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 17 \le \dfrac{{2k + 1}}{{0,45}} \le 23\\ \Rightarrow 3,325 \le k \le 4,675 \Rightarrow h = 4\\ \Rightarrow f = 20Hz.\end{array}\)

Vậy \(\lambda  = \dfrac{v}{f} = 0,1m = 10cm.\)

\(\begin{array}{l}b){u_N} = 5cos\left( {2t - \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)\,(cm) = 5cos(2t - 3\pi )\,(cm)\\ = 5cos(2t - \pi )\,(cm)\end{array}\)

Tương tự ta xác định được \({u_M} = 5cos(2t - 5\pi ) = 5cos(2t - \pi )\,(cm)\)

Câu 20:

Gọi I là cường độ âm tại M và I’ là cường độ âm ở điểm gần hơn ta có:

\(I = \dfrac{P}{{4\pi {R^2}}};I' = \dfrac{P}{{4\pi {{(R - a)}^2}}};\Delta L = 10\lg \dfrac{{I'}}{I}\)

Do đó: \(\Delta L = 10\lg \dfrac{{{R^2}}}{{{{(R - a)}^2}}} = 20\lg \dfrac{R}{{R - a}}\)

Với \(\Delta L = 9dB,a = 65m,\)  ta tìm được: \(\lg \dfrac{R}{{R - a}} = \dfrac{9}{{20}} \approx \lg 2,82\)

Suy ra: \(R \approx 101m.\)

b) Ta có: \(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}},\)  với \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2};L = 73dB\)  ta suy ra:

\(\lg \dfrac{I}{{{I_0}}} = 7,3 = 7 + 0,3 = \lg {10^7} + \lg\)\(\,  = \lg ({2.10^7})\)

Do đó: \(\begin{array}{l}I = {2.10^7}{I_0} = {2.10^7}{.10^{ - 12}} = {2.10^{ - 5}}{\rm{W}}/{m^2}\\P = 4\pi {R^2}I \approx 2,56{\rm{W}}.\end{array}\)


Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 6 - Sinh học 8

I. Phần tự luận (5,5 điếm)

Câu 1.(2,5 điểm)

Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể khác sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào như thế nào?

Câu 2.(3 điểm) Trình bày sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.

II. Phần trắc nghiệm (4,5 điểm)

Câu 1.(1,5 điểm) Chọn câu đúng, câu sai trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

1. Cây xanh thực hiện đồng hoá biểu hiên ở khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ

2. Một số hoocmôn trong cơ thể có thể điểu tiết quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng

Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá hoàn toàn không chịu sự chi phối của các yếu tố ngoại cảnh.

Khi nhiệt độ cao nhưng môi trường không thông thoáng sẽ làm nhiệt độ cơ thể tăng cao.

 

 

Câu 2.(1,5 điểm)

Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau:

Quá trình chuyển hoá năng lượng trong tế bào ......(1).....Nhiệt được toả ra môi trường…….(2)…..Hiện tượng này có tác dụng......(3)......       

a. sinh ra nhiệt

b. mất nhiệt

c. qua da, hệ hô hấp, hệ bài tiết

d. đảm bảo thân nhiệt ổn định

Câu 3.(1,5 điểm) Đánh dấu X các thông tin ở cột 1 vào cột 2 và 3 sao cho phù hợp.

Cột 1

Đồng hoá (Cột 2)

Dị hoá (Cột 3)

Giải phóng năng lượng

Vận chuyển ôxi

Vận chuyển cacbônic

Phân giải các chất trong tế bào

Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể

Tổng hợp những chất đơn giản thành những chất phức tạp

 

\

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 6 - Sinh học 8

I. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1.(2,5 điểm) Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? Sự dị hoá khác bài tiết như thế nào?

Câu 2.(2,5 điểm) Trao đổi chất và chuyển hoá có mối quan hệ với nhau như thế nào?

II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1.(3 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Trao đổi chất ở cấp độ tế bào có đặc điểm gì ?

A. Các thức ăn và nước, muối khoáng... từ môi trường ngoài qua các hệ cơ quan vào cơ thể và có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

B. Các thức ần và nước, muối khoáng…. từ môi trường ngoài trực tiếp vào cơ thể có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

C. Các chất dinh dưỡng và ôxi tiếp nhận từ máu được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong.

D. Có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

2. Các trạng thái tồn tại của năng lượng trong tế bào người là?

A. Thế năng và quang năng.

B. Động năng và quang năng.

C. Thế năng và tĩnh năng

D. Thế năng và động năng.

3. Ở động vật có lông dày thường có hiện tương xù lông để?

A. Giảm khả năng sinh nhiệt.

B. Tăng khả năng thoát nhiệt khỏi cơ thể.

C. Giảm thân nhiệt cơ thể.

D. Tăng sinh nhiệt.

4. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất của tế bào được vận chuyển vào?

A. Máu và cơ quan bài tiết.

B. Nước mô và mao mạch máu

C. Nước mô, máu và đến cơ quan bài tiết.

D. Cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.

5. Nồng độ các chất tan trong tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch?

A. Saccarôzơ ưu trương.

B. Saccarôzơ nhược trương

C. Urê ưu trương.

D. Urê nhược trương.

6. Loại thực phẩm nhiều prôtêin là

A. Gạo.

B. Đậu tương,

C. Dầu ôliu.

D. Ngô.

Câu 2.(2 điểm) Điền dấu X vào bảng cho phù hợp :

 

Can xi

Sắt

Iôt

Natri

 

Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào nước mô, huyết tương

 

 

 

 

 

Là thành phần chính trong xương, rãng

 

 

 

 

Là thành phần cấu tạo trong hcmôglôbin trong hồng cầu

 

 

 

 

Là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn tuyến giáp

 

 

 

 

Xem lời giải