1. Đáp án.
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
C
|
C
|
A
|
C
|
A
|
A
|
B
|
D
|
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (C)
\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \)
Khí H2 nhẹ hơn khí CO2 làm tỉ khối hỗn hợp giảm.
Câu 2: (C)
\(\eqalign{ & Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2} \uparrow \cr & Ca{(OH)_2} + FeS{O_4} \to CaS{O_4} + Fe{(OH)_2} \cr & F{e_2}{O_3} + {H_2} \to Fe + {H_2}O({t^0}) \cr & F{e_2}{O_3} + 3CO \to 2Fe + 3C{O_2}({t^0}) \cr & Zn + FeS{O_4} + Fe + ZnS{O_4} \cr} \)
Câu 4: (C)
Dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm, nhẹ hơn kim loại kiềm, không giữ nước, nên ngăn cản phản ứng của kim loại kiềm với nước.
Câu 5: (A)
\(\eqalign{ & Ba + {H_2}O \to Ba{(OH)_2} + {H_2} \uparrow \cr & Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow (\text{trắng}) + 2{H_2}O \cr & Ba{(OH)_2} + CuS{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow (\text{trắng}) + Cu{(OH)_2} \downarrow (\text{màu xanh}) \cr & Ba{(OH)_2} + CuC{l_2} \to BaC{l_2} + Cu{(OH)_2} + Cu{(OH)_2} \downarrow (\text{màu xanh}) \cr} \)
Câu 7: (B)
\(\eqalign{ & 2Fe + 6{H_2}S{O_4}\text{đặc} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O \cr & {n_{Fe}} = {{2,8} \over {56}} = 0,05 \cr&\Rightarrow {n_{S{O_2}}} = {{0,05.3} \over 2} = 0,075(mol) \cr & \Rightarrow {V_{S{O_2}}} = 0,075.22,4 = 1,68\,l(dktc) \cr} \)
Câu 8: (D)
Dùng phương trình tổng quát:
\(2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2} \uparrow \)
Số mol của H2 = số mol của SO4 = 0,015.
Khối lượng hỗn hợp muối sunfat = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng gốc sunfat.
= 0,52 + 0,015.96 = 1,96 (gam).
II.Tự luận (6điểm)
Câu 9:
Mỗi phương trình hóa học: 0,5 điểm
\(\eqalign{ & 3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}({t^0}) \cr & F{e_3}{O_4} + 8HCl \to FeC{l_2} + 2FeC{l_3} + 4{H_2}O. \cr & FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl \cr & 2Fe{(OH)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O({t^0}) \cr & F{e_2}{O_3} + 3CO \to 2Fe + 3C{O_2}({t^0}) \cr & Fe + CuC{l_2} \to Cu + FeC{l_2} \cr} \)
Câu 10:
Hiện tượng: Bột nhôm cháy phát ra những tia sáng trắng.
Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 \(\to\) 2Al2O3 (t0)
Vai trò của nhôm: Al là chất khử.
Câu 11:
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & 2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + {H_2} \uparrow \cr} \)
Cách 1:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Mg, Al trong 10,7 gam hỗn hợp đó.
Số mol H2:\(\eqalign{ & x + y + 1,5z = {{5,6} \over {22,4}} = 0,25 \cr & \Rightarrow {n_{Cl}} = 2x + 2y + 3z = 0,5 \cr} \)
Khối lượng hỗn hợp muối clorua = Khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng clo.
= 10,7 + 0,5.35,5 = 28,45 (gam)
Cách 2:
Dùng phương trình tổng quát: \(2M + 2aHCl \to 2MC{l_a} + a{H_2} \uparrow \) (a là hóa trị chung)
\(\eqalign{ & {n_{Cl}} = {n_H} = 2{n_{{H_2}}} = 0,25.2 = 0,5mol. \cr & {m_{MCl}} = {m_M} + {m_{Cl}} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 10,7 + 0,5.35,5 = 28,45gam. \cr} \)