1. Đáp án
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
A
|
C
|
B
|
D
|
A
|
C
|
D
|
A
|
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (A)
nFe= nFe trong oxit \(\Rightarrow\) trong phản ứng từ oxit chỉ có 1 nguyên tử Fe.
Câu 4: (D)
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & 2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \cr} \)
\({n_{{H_2}}} = 0,3mol \Rightarrow {n_{Fe}} = 0,3mol,\)
\({n_{Mg}} = 0,3mol,{n_{Al}} = 0,2mol.\)
Câu 6: (C)
Zn + FeSO4 \(\to\) Fe + ZnSO4
Theo phương trình FeSO4 \(\to\) ZnSO4 65g Zn thay cho 56g Fe, nên khối lượng dung dịch phải tăng.
Câu 7: (D)
\(\eqalign{ & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & 2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \cr & {m_{{H_2} \uparrow }} = 7,8 - 7 = 0,8gam \cr&\Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,4mol. \cr} \)
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y, ta có:
\(\eqalign{ & 24x + 27y = 7,8(1) \cr & {n_{{H_2}}} = x + 1,5y = 0,4(2) \cr} \)
Giải phương trình (1) và (2) ta có:
x = 0,1 mol và y = 0,2 mol.
Khối lượng của nhôm: 0,2.27 = 5,4 gam.
Câu 8: (A)
Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 \( \Rightarrow \) số mol Cl2
\( \Rightarrow \) Số mol Al tham gia phản ứng \( \Rightarrow \) khối lượng Al tham gia phản ứng.
\(\eqalign{ & {n_{C{l_2}}} = {{4,26} \over {71}} = 0,06\cr& \Rightarrow {n_M} = {{0,06.2} \over 3} = 0,04mol. \cr & \Rightarrow {m_M} = 0,04.27 = 1,08gam. \cr} \)
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9:
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
\(\eqalign{ & CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}({t^0}) \cr & CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2} \cr & Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr & CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2} \cr & Ca{(HC{O_3})_2} + N{a_2}C{O_3} \to 2NaHC{O_3} + CaC{O_3} \cr & NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O. \cr} \)
Câu 10:
Ngâm hỗn hợp bạc, đồng, nhôm trong dung dịch HCl dư
\(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \)
Bạc, đồng không tan, lọc chất rắn rồi cho vào dung dịch AgNO3 dư.
Cu tan vào dung dịch do phản ứng:
Cu + 2Ag(NO)3 \(\to\) 2Ag + Cu(NO3)2
Thu được Ag.
Câu 11:
\(\eqalign{ & Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \cr & {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1mol,{n_{{H_2}S{O_4}\text{dư}}} = 0,01mol. \cr} \)
\( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}}\) phản ứng đem dùng = 0,11 mol
\( \Rightarrow {V_{{H_2}S{O_4}}}\) đem dùng \( = \dfrac{0,11} { 2} = 0,055\;l\)
\({n_{FeS{O_4}}} = 0,1mol \)
\(\Rightarrow \) Nồng độ mol/lít \(FeS{O_4} = \dfrac{0,1}{0,055} = 1,8M.\)