Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 9

Câu 1. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào độ thị cho biết điện trở R3 có giá trị là bao nhiêu?

A. R3 = 240Ω

B. R3  = 120Ω

C. R3  = 400Ω

D. R3  = 600Ω

Câu 2. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì

A. cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.

B. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau

C. hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở         

D. điện trở tương đương của  mạch bằng tổng các điện trở thành phần

Câu 3. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, 1 dây có tiết diện S1 và điện trở 4Ω. Dây kia có tiết diện S2 và điện trở 12Ω. Tỷ số \(\dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng

A. \(\dfrac{{{1}}}{{{2}}}\)                         B. 2

C. \(\dfrac{{{1}}}{{{3}}}\)                         D. 3

Câu 4. Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu 1 cuộn dây thì dòng điện qua nó có cường độ là 0,3A. biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có điện trở là 2Ω. Vậy chiều dài của dây dẫn dùng để cuốn cuộn dây này là bao nhiêu?

A. 20m                       

B. 30m                                   

C. 40m                       

D. 50m

Câu 5. Một đoạn mach có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t là:

A. A = R.I.t               

B. A = P.t/R               

C. A = U.I.t               

D. A = P2/R

Câu 6. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω; R2 = 12Ω mắc song song là

A. 36Ω                                   

B. 15Ω                       

C. 4Ω                         

D. 2,4Ω          

Câu 7: trên một bóng đèn có nghi 6V-3W, cường độ dòng điện qua bóng khi nó sáng bình thường là bao nhiêu?

A. 0,5A                                  

B. 2A                         

C. 18A                       

D. 12A

Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ biết A chỉ 1A, V chỉ 12V, R2 = R3 = 2R1. Giá trị các điện trở mạch là:

 

A. R1 = 5 Ω; R2 = R3 = 10 Ω                          

B. R1 = 4 Ω; R2 = R3 = 8 Ω                            

C. R1 = 3 Ω; R2 = R3 = 6 Ω 

D. R1 = 2 Ω; R2 = R3 = 4 Ω 

Câu 9: Khi nói về biến trở trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, câu phát biểu nào sau đây là đúng?

Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi

A. biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện           

B. biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện     

C. biến trở được mắc song song với mạch điện

D. biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế

Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikelin R = 48,5 Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. công suất tiêu thụ của bếp điện gần đúng nhất là:

A. 99,79W

B. 9,979W                  

C. 997,9W                  

D. 0,9979W

Câu 11. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức,  trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720KJ. Công suất của bàn là là bao nhiêu?

 A. P = 800W 

B. P = 800kW

C. P = 800J

D. P = 800N

Câu 12. Có 4 điện trở R1 = 15Ω ; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc 4 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U=90V. Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 2A

B. I = 1,5A                 

C. I = 1A

D. I = 4,5A

Câu 13. Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm với cơ thể người

A. 6V

B. 12V

C. 39V

D. 220V

Câu 14. Định luật Jun – lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành :

A. Cơ năng

B. Hóa năng               

C. Năng lượng ánh sáng                    

D. Nhiệt năng

Câu 15. Trong kĩ thuật đơn vị công suất còn được tính bằng

A. kJ                            B. kW                                      C. W/h                         D.W/s

Câu 16. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?

A. I = 1,0 A

B. I = 1,5 A

C. I = 2 A

D. I = 2,5 A

Câu 17: Một bóng đèn có ghi 220V-75W. Công suất điện của bóng đèn băng 75 W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế

A. Nhỏ hơn 220V                              

B. Bằng 220V                        

C. Lớn hơn hoặc bằng 220V             

D. Bất kì

Câu 18: Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Hiệu suất của động cơ là 85% . Công có ích mà động cơ đã thực hiện được trong thời gian 1h là bao nhiêu ?

A. 2190,6kJ

B. 2109,6kJ                

C. 2019,6kJ    

D. 2106,9kJ

Câu 19: Phát biểu nào đúng nhất khi nói về điện năng

A. Điện năng là năng lượng của dòng điện

B. Điện năng là công của dòng điện sinh ra              

C. Điện năng là nhiệt mà dòng điện tỏa ra trên dây dẫn                   

D. Điện năng chỉ năng lượng chuyển hóa thành dạng khác của năng lượng

Câu 20. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Dòng điện có … vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng

A. Năng lượng                       

B. Điện thế                 

C. Điện tích                

D. Điện lượng

 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 9

Câu 1. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai?

A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.

B. Để đo hiệu điện thế  hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo.

C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo.

D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một côn kế song song với dụng cụ đó.

Câu 2. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp .

A. \(R = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)

B. \(R = {R_1} + {R_2}\)

C. \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)

D. \(R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Câu 3. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ 2 có chiều dài 30m. Điện trở  của dây thứ 2 là bao nhiêu?

A. 4Ω                          B .6 Ω                         C. 8 Ω                         D. 10Ω

Câu 4. Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3 . Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?

A. R3 > R2 > R1                      

B. R1 > R3 > R2                      

C. R2 > R1 > R3                      

D. R1 > R2 > R3                      

Câu 5. Câu  phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? Công suất điện để chỉ

A. diện năng tiêu thụ nhiều hay ít                 

B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu                      

C. hiệu điện thế sử dụng lớn hay bé    

D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện

Câu 6. Mắc điện trở R= 40Ω và R= 80 Ω vài hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1

A. 0,1A                                  

B. 0,15A        

C. 0,45A                                

D. 0,3A          

Câu 7: Một bàn là có ghi 220V – 800W mắc vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V.  Cường độ dòng điện chạy qua mạch là

A. 3,6A                                  

B. 0,5A                                  

C. 2,6A                      

D. 4,2A

Câu 8: Ba điện trở R1 = 3Ω, R2 và R3 = 4Ω măc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1= 6V và R2 là U2 = 4V. Vậy hiệu điện thế hai đầu R3 và hiệu điện thế hai đầu mạch là

A. U3 = 6V  và U = 16V

B. U3 = 4V  và U = 14V

C. U3 = 5V  và U = 12V

D. U3 = 8V  và U = 18V

 Câu 9: Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguần điện .Để hai bóng đèn cùng sáng bình thường  ta chọn hai bóng đèn như thế nào ?

A. Có cùng hiệu điện thế định mức

B. Có cùng công suất định mức         

C. Có cùng cường độ dòng điện định mức

D. Có cùng điện trở

Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin R=48,5Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 15 phút có giá trị là

A. 898011J

B. 898110J                 

C. 898101J                 

D. 890801J

Câu 11. Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất

A. P = A.t      

B. P = A+ t

C. A = P.t

D. t = P.A

Câu 12. Có 4 điện trở R1 = 15Ω ; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc 4 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U=90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn 1 nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch 1 điện trở R5. Điện trở R5 có thể nhận giá trị nào sau đây:

A. R5 = 25Ω

B. R5 = 40Ω   

C. R5 = 60Ω

D. R5 = 90Ω

Câu 13. Đơn vị công của dòng điện là:

A. ampe (A)

B. jun (J)

C. vôn (V)

D. oát (W)

Câu 14. Trong số các vật liệu: đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?

A. đồng

B. nhôm

C. sắt

D. nicrom

Câu 15. Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:

A. U = 10V          

B. U = 12,5V                               

C. U = 15V                      

D. U = 20V

Câu 16.  Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R2 là:

A. P = R.I

B. P = I2. R

C. P = I.R2

D. P = I2. R2

Câu 17: một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. khi đó độ sáng của đèn như thế nào?

A. đèn sáng bình thường.

B. đèn sáng mạnh hơn bình thường   

C. đèn sáng yếu hơn bình thường

D. đèn sáng lúc mạnh lúc yếu

Câu 18: Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điều gì sau đây?

A. công suất điện của các dụng cụ trong gia đình.

B. dòng điện trung bình mà gia đình sử dụng.

C. thời gian sử dụng điện trong gia đình

D. điện năng mà gia đình đã sử dụng.

Câu 19: Có 3 điện trở R1 = 15Ω ; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc 3 điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 90V. cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. I = 6A

B. I = 1,5A

C. I = 3,6A

D. I = 4,5A

Câu 20. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Biến trở là … có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch?

A. điện kế       

B. biến thế

C. điện trở

D. ampe kế

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 9

A.TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Câu phát biểu dưới đây phát biểu nào là đúng khi nói về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chay qua 1 dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó

Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn

A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó

B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó

C. có độ lớn bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó

D. luôn bằng 1 nửa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó

Câu 2. Có 2 điện trở R1 và R2 (với R1 = R2 =r).Gọi Rnt và Rss lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng

A. Rnt = 2.Rss

B. Rnt =4. Rss

C. Rss =2 Rnt

D. Rss =4 Rnt

Câu 3. Hai đay nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5Ω  và 6 Ω dây thử 1 dài 15m. chiều dài của dây thư 2 là bao nhiêu?

A. 16m           B .17m                                   

C. 18m           D. 20m

Câu 4. Công thức nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn (l), tiết diện dây dẫn(S), điện trở suất vật liệu làm dây(\(\rho\)) là đúng ?

\(\eqalign{
& A.\,\,R = \rho {S \over l} \cr
& B.\,\,R = \rho {l \over S} \cr
& C.\,\,R = S{{{\rho ^2}} \over l} \cr
& D.\,\,R = \rho {{{S^2}} \over l} \cr} \)

Câu 5. Một đoạn mạch gồm 2  điện trở R1=10Ω và R=20 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là

A. I = 0,2A                            

B. I = 0,3A

C. .I = 0,4A                            

D. I = 0,6A

Câu 6. Một bóng đèn có ghi 12V-6W mắc vào nguần điện 12V. điện trở của bóng đèn là

A. 12Ω                                   

B. 36Ω

C. 48Ω

D. 24Ω           

Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ:  

 R1=R2=2R3 vôn kế V chỉ 12 V , A chỉ 2A

Hiệu điện thế hai đầu mạch là

A. U=15V                              

B. U=18V

C. U=20V

D. U=24V

Câu 8: Bóng đèn bị đứt dây tóc cần phải thay bóng đèn khác. Biện pháp nào sau đây đảm bảo an toàn điện.

A. Nếu đèn dùng phích cắm thì phải rút phích cắm trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng khác

B. Nếu đèn không dùng phích cắm thì phải ngắt công tắc, tháo cầu trì trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng khác

C. Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà(đứng trên ghế nhựa hay bàn gỗ) trong khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác

D. Các phương án A,B,C đều đảm bảo an toàn điện

Câu 9: Nếu đồng thời tăng điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng lên như thế nào ?

A. 4 lần

B. 8 lần

C. 12 lần

D. 16 lần

B.TỰ LUẬN

Câu 10.Có 2 điện trở R1 và R2 được mắc vào giữa hai điểm A và B. Khi chúng được mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch là 9Ω. Khi chúng được mắc song song thì điện trở của mạch là 2 Ω. Tính điện trở R1 và R2?

Câu 11. Hai dây dẫn có điện trở là 24Ω và 8Ω lần lượt được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. theo cách mắc đó, hãy tính :

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở

c) Nhiệt lượng tỏa ra đoạn mạch trong thời gian 10 phút

 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 9

A.TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện  chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. .Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?

 

A. khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5A

B. khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3A

C. khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1A

D. giá trị của hiệu điện thế luôn gấp 20 lần giá trị của cường độ dòng điện .

Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài dây giảm đi 1 nửa? biết rằng hiệu điện thế không đổi?

A. tăng lên gấp đôi

B. không thay đổi

C. giảm đi một nửa

D. giảm đi còn 1/4 .

Câu 3. Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, biết tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. biết điện trở suất của nicrom p = 1,1.10-6Ωm. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là:

A. I = 2A                        

B. I = 4A             

C. I = 6A             

D. I = 8A

Câu 4. Một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài, cùng tiết diện. so sánh điện trở của hai dây dẫn?

A. Rđồng = Rnhôm                      

B. Rđồng > Rnhôm

C. Rđồng < Rnhôm

D. Rđồng =2 Rnhôm

 Câu 5. Công suất điện cho biết:

A. khả năng thực hiện công của dòng điện

B. năng lượng của dòng điện

C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian                   

D. mức độ mạnh, yếu của dòng điện

Câu 6. Hai bóng đèn có điện trở 6Ω, 24Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện không đổi 12V. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn lần lượt là:

A. 5,4V và 6,6V                    

B. 4,8 và 7,2V 

C. 3,6V và 8,4V

D. 2,4V và 9,6V        

Câu 7: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ bao nhiêu?

A. 0,5A                                  

B. 1,5 A

C. 2A

D. 18A

Câu 8: Hai điện trở R1 =3Ω; R2 = 2Ω mắc nối tiếp. dòng điện chạy qua R­1 là I = 2,25A. hiệu điện thế hai đầu mạch là:

A. U = 7,5 (V)

B. U = 8 (V)

C. U = 12 (V)

D. U = 6,25 (V)

Câu 9: Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì

A. Luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất

B. dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này.

C. hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường.

D. nếu chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ.

Câu 10: Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ là:

A. 2374kJ

B. 2376kJ

C. 2387kJ

D. 2372kJ

B.TỰ LUẬN

Câu 11.Cho mạch điện như hình vẽ:

 

Biết R1 = 6Ω; R1 = 30Ω; R1 = 15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V.

a) tính điện trở tương đương của mạch

b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?

Câu 12. Hai dây dẫn có điện trở là 24Ω và 8Ω lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. theo cách mắc đó, hãy tính :

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .

c) Nhiệt lượng tỏa ra đoạn mạch trong thời gian 10 phút

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 9

Câu 1. Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật ôm với 1 đoạn mạch?

Câu 2. Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích gì ?

Câu 3. Một bạn học sinh cho rằng công của dòng điện sản ra khi nó chay qua một vật đẫn tỉ lệ với điện trở của vật dẫn đó. Ý kiến của bạn đó có đúng không?

Câu 4. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong mạch chính

b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mach rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính

Câu 5. Một gia đình sử dụng 10 bóng đèn 220V- 40W, một bếp điện 220V- 1000W, một máy giặt 220V – 1400W,một tủ lạnh 220V – 200W một tivi 220V – 100W trong thời gian 30 phút. Biết hiệu điện thế ở hai đầu ổ điện là :220V

a) Tính điện năng đã tiêu thụ trong thời gian trên

b) Tính số tiền phải trả cho số điện năng trên biết giá 1kW là 800 đồng  

 

 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 9

Câu 1. Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật Jun-Len-xơ.

Câu 2. Trình bày sơ đồ cách mắc các dụng cụ cần thiết, quá trình thao tác dùng để đo điện trở của một dây đẫn bằng vôn kế và ampe kế lí tưởng.

Câu 3. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dẫn dài l1 có điện trở R1 và dây kia dài l2 = 8l1 có điện trở R2 .Hãy tính tỉ số R1/R2.

Câu 4. Hai điện trở  R1 = 50 Ω; R2 =100 Ω mắc nối tiếp ;cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A .

a) Vẽ sơ đồ mạch điện

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Câu 5. Một khu dân cư có 100 hộ gia đình. Trung bình mỗi tháng mỗi hộ sử dụng một công suất điện 120 W trong 5 giờ trong một ngày.

a) Tính công suất trung bình của cả khu dân cư.

b) Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong một tháng (30 ngày).

c) Tính tiền điện mà mỗi khu dân cư phải trả trong một tháng với giá 800 đồng /1kW.h


Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”