Bài 1: Cho phương trình : \({x^2} - 5x - 7 = 0.\)
a)Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm khác dấu x1, x2.
b)Tính \(x_1^2 + x_2^2;\,\,{1 \over {x_1^2}} + {1 \over {x_2^2}}.\)
Bài 2: Giải phương trình:
a)\({x^4} - 3{x^2} - 10 = 0\)
b) \(\sqrt {2x - 1} = x - 2.\)
Bài 3: Cho hàm số \(y = - {1 \over 2}{x^2}\) có đồ thị (P) và đường thẳng \(y = 2x + m\) (d). Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Bài 4: Một xe ô tô đi từ A đến B cách nhau 150 km và trở về cả thảy hết 5 giờ, biết rằng vận tốc lúc về hơn vận tốc lúc đi là 25km/h. Tính vận tốc lúc đi của ô tô.
Bài 1: Cho phương trình : \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 1 = 0.\)
a)Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
b)Tính \(\left( {2{x_1} + 1} \right)\left( {2{x_2} + 1} \right)\)theo m.
Bài 2: Giải phương trình:
a)\(2{x^4} + 5{x^2} + 3 = 0\)
b) \(7\sqrt x - 2x + 15 = 0.\)
Bài 3: Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) : \(y = - {1 \over 4}{x^2}\) và đường thẳng (d) : \(y = {1 \over 2}x - 2.\)
Bài 4: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước và sau 5 giờ 50 phút thì đầy bể. Nếu chảy riêng một vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 4 giờ. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì bao lâu mới đầy bể.
Bài 1: Giải phương trình:
a) \(\left( {{x^2} - 1} \right)\sqrt {2x - 1} = 0\)
b) \(25{x^4} + 21{x^2} - 4 = 0\)
c) \(4{x^2} - 9 = 0.\)
Bài 2: Cho parabol (P) : \(y = - {1 \over 2}{x^2}\) và đường thẳng (d): \(y = 2x + m.\) Tính m để (d) và (P) tiếp xúc với nhau.
Bài 3: Cho phương trình : \(2{x^2} - 4x + m - 3 = 0.\)
Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 và thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} = 8.\)
Bài 4: Một ca nô chạy từ A đến B và trở về hết tất cả 3 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi đi từ A đến B, biết vận tốc lúc đi hơn lúc về là 15 km/h và đoạn sông dài 30km.
Bài 1: Giải phương trình :
a) \({x^2} - 2 = 5\sqrt {{x^2} - 2} - 6\)
b) \(\sqrt {1 + 4x - {x^2}} = x - 1.\)
Bài 2: Tìm m để phương trình \({x^2} - 2x + m - 8 = 0\) có hai nghiệm x1, x2 và thỏa mãn \(3{x_1} - {x_2} = 0.\)
Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} - 2mx + m - 1 = 0\) có hai nghiệm x1, x2 và \(x_1^2 + x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 4: Cho parabol (P) : \(y = - {1 \over 2}{x^2}.\) Viết phương trình đường thẳng (d) qua điểm \(M(− 1; 1)\) và (d) tiếp xúc với (P).
Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng \({1 \over 3}\) chiều dài và có diện tích bằng 507m2. Tính chu vi của khu vườn.
Bài 1: Giải phương trình :
a)\(\left( {9 - {x^2}} \right).\sqrt {2 - x} = 0\)
b) \(\sqrt {x - 1} .\sqrt {x + 4} = 6.\)
Bài 2: Tìm m để parabol (P ): \(y = - {1 \over 4}{x^2}\) và đường thẳng (d): \(y = mx - 2m - 1\) tiếp xúc với nhau. Tìm tọa độ tiếp điểm.
Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} + mx + 1 = 0\) có hai nghiệm x1, x2 và thỏa mãn \({{{x_1}} \over {{x_2}}} + {{{x_2}} \over {{x_1}}} = 7.\)
Bài 4: Một xe ô tô đi từ A đến B cách nhau 80km. Vì khởi hành chậm 16 phút so với dự định nên phải tăng vận tốc thêm 10km/h so với dự định, vì vậy ô tô đến đúng giờ. Tính vận tốc dự định của ô tô.