I. Trắc nghiệm
Câu 1: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là?
A. sự tăng sinh khối của quần thể.
B. sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
C. sự tăng kích thước của mỗi cá thể trong quần thể.
D. sự mở rộng phạm vi phân bố của quần thể.
Câu 2: Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể?
A. 9 B. 6
C. 8 D. 7
Câu 3: Loài vi khuẩn A có thời gian thế hệ là 45 phút. 200 cá thể của loài được sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục và sau một thời gian, người ta thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hãy tính thời gian nuôi cấy của nhóm cá thể ban đầu.
A. 4,5 giờ B. 1,5 giờ
C. 2 giờ D. 3 giờ
Câu 4: Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm mấy pha?
A. 4 pha B. 3 pha
C. 2 pha D. 5 pha
Câu 5: Ở môi trường nuôi cấy không liên tục, các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo trình tự sớm - muộn như thế nào?
A. Pha cân bằng - pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha suy vong
B. Pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha cân bằng - pha suy vong
C. Pha tiềm phát - pha cân bằng - pha lũy thừa - pha suy vong
D. Pha lũy thừa - pha tiềm phát - pha cân bằng - pha suy vong
Câu 6: Khi quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục thì sự phân chia tế bào sẽ xảy ra ở bao nhiêu pha?
A. 2 pha B. 4 pha
C. 3 pha D. 1 pha
II. Tự luận
Câu 1. Hãy so sánh nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục.
Câu 2. Khi nuôi cấy vi khuẩn Ecoli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ và khi đạt đến pha cân bằng là 8 giờ ,thời gian thế hệ là 30 phút.Hãy tính số lượng tế bào được tạo thành sau 6 giờ trong trường hợp:
a.Tất cả các tế bào đều phân chia
b.Trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết
I. Trắc nghệm
Câu 1: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào?
A. Pha lũy thừa B. Pha tiềm phát
C. Pha cân bằng D. Pha suy vong
Câu 2: Pha lag là tên gọi khác của pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục?
A. Pha cân bằng B. Pha lũy thừa
C. Pha tiềm phát D. Pha suy vong
Câu 3: Khi nói về đặc điểm của các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Ở pha tiềm phát chưa có sự phân chia tế bào.
B. Ở pha suy vong không có tế bào sinh ra, chỉ có các tế bào chết đi.
C. Tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha cân bằng.
D. Số lượng tế bào trong quần thể đạt cực đại ở pha lũy thừa.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không có ở pha suy vong trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục?
A. Hình thành enzim cảm ứng để phân giải cơ chất.
B. Số tế bào bị hủy hoại nhiều hơn số tế bào được sinh ra.
C. Chất dinh dưỡng dần cạn kiệt.
D. Các chất thải độc hại tích lũy ngày càng nhiều.
Câu 5: Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục không trải qua pha nào dưới đây ?
A. Pha cân bằng và pha lũy thừa
B. Pha tiềm phát và pha suy vong
C. Pha tiềm phát và pha cân bằng
D. Pha cân bằng và pha suy vong
Câu 6: Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì trong số các vi sinh vật dưới đây, vi sinh vật nào có thời gian thế hệ dài nhất?
A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lao
C. Trùng giày D. Vi khuẩn tả
II. Tự luận
Câu 1. Nêu ảnh hưởng của các nhân tố hóa học đến sự sinh trưởng của VSV?
Câu 2. Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng 5 x 10-13 gam có g=20 phút. Trong điều kiện tiêu chuẩn thì thời gian để vi khuẩn trên đạt tới khối lượng 6 x 1027 là bao nhiêu?
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khi ứng dụng nuôi cấy không liên tục vào thực tiễn, để thu được năng suất cao nhất và hạn chế tối thiểu các tạp chất, chúng ta nên thu sinh khối ở thời điểm nào?
A. Đầu pha cân bằng
B. Cuối pha lũy thừa
C. Cuối pha cân bằng
D. Đầu pha suy vong
Câu 2: Hầu hết các vi khuẩn sinh sản bằng hình thức
A. phân đôi. B. nảy chồi.
C. tạo thành bào tử. D. phân mảnh.
Câu 3: Mêzôxôm - điểm tựa trong phân đôi của vi khuẩn - có nguồn gốc từ bộ phận nào?
A. Vùng nhân B. Thành tế bào
C. Tế bào chất D. Màng sinh chất
Câu 4: Sinh vật nào dưới đây sinh sản bằng ngoại bào tử?
A. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía
B. Xạ khuẩn
C. Vi sinh vật dinh dưỡng mêtan
D. Nấm men rượu
Câu 5: Xạ khuẩn sinh sản vô tính bằng
A. bào tử đảm. B. bào tử túi.
C. bào tử đốt. D. ngoại bào tử.
Câu 6: Nhóm nào dưới đây gồm hai vi sinh vật có cùng hình thức sinh sản vô tính?
A. Tảo lục và nấm men rượu rum
B. Nấm men rượu và trùng giày
C. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía và xạ khuẩn
D. Tảo mắt và nấm Mucor
II. Tự luận
Câu 1. Nêu ảnh hưởng của các yếu tố lí học đến sự sinh trưởng của VSV?
Câu 2. Trình bày các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân thực?
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Đối với vi sinh vật, chất nào dưới đây được xem là nhân tố sinh trưởng?
A. Vitamin B. Cacbohiđrat
C. Nước D. Lipit
Câu 2: Chất nào dưới đây thường được dùng để thanh trùng nước máy, nước bể bơi?
A. Êtilen ôxit B. Izôprôpanol
C. Phoocmanđêhit D. Cloramin
Câu 3: Để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, các hợp chất kim loại nặng có cơ chế tác động như thế nào?
A. Gắn vào nhóm SH của prôtêin và làm chúng bất hoạt
B. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hóa mạnh
C. Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất
D. Ôxi hóa các thành phần tế bào
Câu 4: Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta phân chia vi sinh vật thành mấy nhóm?
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
Câu 5: Hầu hết các vi sinh vật kí sinh trong cơ thể người và động vật bậc cao thuộc nhóm?
A. vi sinh vật ưa ấm.
B. vi sinh vật ưa nhiệt.
C. vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
D. vi sinh vật ưa lạnh.
Câu 6: Phần lớn các đại diện của nhóm sinh vật nào dưới đây thích nghi với môi trường có độ pH thấp (ưa axit)?
A. Vi khuẩn B. Nấm
C. Động vật nguyên sinh D. Tảo
II. Tự luận
Câu 1. Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục? Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào?
Câu 2. Ở vi khuẩn lactic, khi sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất thì thời gian thế hệ (g) của chúng là 100 phút. Hỏi nếu một nhóm vi khuẩn lactic gồm 15 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu thì sau bao lâu sẽ tạo ra 960 cá thể ở thế hệ cuối cùng?
Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật là:
A. Sự tăng số lượng tế bào và kích thước của quần thể.
B. Sự tăng số lượng và kích thước tế bào.
C. Sự tăng khối lượng và kích thước tế bào.
D. Sự tăng số lượng và khối lượng tế bào.
Câu 2: Vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng nhanh là nhờ:
A. Kích thước nhỏ.
B. Phân bố rộng.
C. Chúng có thể sử dụng nhiều chất dinh dưỡng khác nhau.
D. Tổng hợp các chất nhanh.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật không liên lục?
A. Điều kiện môi trường được duy trì ổn định.
B. Pha lũy thừa thường chỉ được vài thế hệ.
C. Không đưa thêm chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy.
D. Không rút bỏ các chất thải và sinh khối dư thừa.
Câu 4: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Trong nuôi cấy không liên tục có 4 pha: Tiềm phát → Luỹ thừa → Cân bằng → Suy vong.
2- Trong nuôi cấy liên tục có 2 pha: Luỹ thừa → Cân bằng.
3- Trong nuôi cấy liên tục quần thể VSV sinh trưởng liên tục, mật độ VSV tương đối ổn định.
4- Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh ở pha cân bằng.
5- Mục đích của 2 phương pháp nuôi cấy là để nghiên cứu và sản xuất sinh khối.
Phương án trả lời:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 5: Trật tự đúng của quá trình ST của quần thể VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục là
A. Pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.
B. Pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.
C. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng.
D. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.
Câu 6: Thời gian pha tiềm phát phụ thuộc:
(1). Loại VSV.
(2). Mức độ sai khác giữa môi trường đang sinh trưởng với môi trường trước đó.
(3). Giai đoạn đang trải qua của các tế bào được cấy.
(4). Tùy kiểu nuôi cấy.
Phương án đúng:
A. 1, 2 B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3 D. 1, 4
Câu 7: Nguyên tắc của phương pháp nuôi cấy liên tục là:
A. Luôn lấy ra các sản phẩm nuôi cấy
B. Luôn đổi mới môi trường và lấy ra sản phẩm nuôi cấy.
C. Không lấy ra các sản phẩm nuôi cấy.
D. Luôn đổi mới môi trường nhưng không cần lấy ra sản phẩm nuôi cấy.
Câu 8: Trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi ở pha:
A. Cân bằng và luỹ thừa.
B. B. Tiềm phát và suy vong.
C. Tiềm phát và luỹ thừa.
D. Luỹ thừa.
Câu 9: Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi gọi là:
A. Thời gian nuôi cấy.
B. B. Thời gian thế hệ (g).
C. Thời gian phân chia.
D. Thời gian sinh trưởng.
Câu 10: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ B. 60 phút
C. 40 phút D. 20 phút
Câu 11: Có một tế bào vi sinh vật, thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?
A. 8. B. 16.
C. 32 . D. 64.
Câu 12: Nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn vào 2 môi trường dinh dưỡng thích hợp, mỗi môi trường 5 ml. Chủng thứ nhất với 106 tế bào, chủng thứ hai với 2.102 tế bào. Sau 6 h nuôi cấy số lượng chủng một: 8.108 tế bào/ml, chủng thứ hai: 106 tế bào/ml. Thời gian một thế hệ mỗi chủng 1 và 2 lần lượt là:
A. 30 và 25 phút B. 25 và 30 phút
C. 40 và 35 phút D. 35 và 40 phút
Câu 13: Trong một quần thể nuôi cấy vi sinh vật, số lượng tế bào ban đầu là 100. Sau 120 phút số lượng tế bào trong quần thể là 800. Thời gian thế hệ của quần thể đó là:
A. 30 phút. B. 40 phút.
C. 50 phút. D. 60 phút.
Câu 14: Nếu bắt đầu nuôi 13 tế bào vi khuẩn thì sau 3 giờ, lượng tế bào đạt được là 208. Thời gian thế hệ là bao nhiêu?
A. 60 phút. B. 30 phút.
C. 45 phút. D. 120 phút.
Câu 15: Số lượng tế bào vi khuẩn E.coli sau nuôi cấy thu được 320.000 tế bào. Thời gian để VK phân chia tăng số lượng tế bào, biết số lượng tế bào ban đầu cấy vào là 104, thời gian thế hệ của VK ở 400 C là 20 phút.
A. 1giờ 30 phút B. 1giờ 45 phút.
C. 1giờ 20 phút. D. 1giờ 40 phút.
Câu 16: Trong một quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là:
A. 104.23 B. 104.25
C. 104.24 D. 104.26
Câu 17: Hình thức sinh sản hầu hết ở các SV nhân sơ là:
A. Phân đôi. B. Nảy chồi.
C. Tiếp hợp. D. Tạo bào tử.
Câu 18: Vi sinh vật nào sau đây sinh sản bằng cả bào tử vô tính và bào tử hữu tính?
A. Nấm mốc. B. Xạ khuẩn.
C. Vi khuẩn. D. Động vật nguyên sinh.
Câu 19: Vi sinh vật nào thường sinh sản bằng nảy chồi?
A. Nấm men. B. Nấm rơm.
C. Vi khuẩn. D. Động vật nguyên sinh.
Câu 20: Ưu điểm của sinh sản bằng bào tử so với các hình thức sinh sản khác là:
A. Giúp cho vi sinh vật có khả năng phát tán rộng, hạn chế tác động có hại của môi trường.
B. Tiết kiệm thời gian
C. Tiết kiệm vật chất
D. Tạo ra số lượng lớn tế bào trong thời gian ngắn.
Câu 21: Vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể người thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Nhóm ưa nóng. B. Nhóm ưa lạnh.
C. Nhóm ưa ấm. D. Nhóm chịu nhiệt.
Câu 22: Chất nào trong số các chất sau có thể vừa dùng để bảo quản thực phẩm, vừa dùng để nuôi cấy vi sinh vật?
A. Đường, muối ăn và các hợp chất có trong sữa.
B. Muối ăn và các hợp chất phenol.
C. Đường và chất kháng sinh.
D. Đường và muối ăn.
Câu 23: VSV ưa thẩm thấu có thể sinh trưởng bình thường ở môi trường:
A. Axit. B. Dầu, mỡ.
C. Các loại mứt quả. D. Nghèo dinh dưỡng.
Câu 24: Cơ chế tác động của hợp chất phênol là gì?
A. Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất.
B. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hoá mạnh.
C. Biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào.
D. Ôxi hoá các thành phần của tế bào.
Câu 25: Để khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện người ta thường sử dụng các hợp chất phenol vì:
A. gây biến tính các protein.
B. diệt khuẩn có tính chọn lọc.
C. làm bất hoạt các protein.
D. oxi hóa các thành phần TB.
Câu 26: Trong những chất hữu cơ sau, chất nào là yếu tố sinh trưởng của vi khuẩn E. Coli?
A.Triptophan. B. Các axít amin.
C. Các Enzim. D. Các vitamin.
Câu 27: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?
A. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.
B. Vì nước muối vi sinh vật không phát triển.
C. Vì nước muối gây co nguyên sinh, vi sinh vật không phân chia được.
D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.
Câu 28: Cơ chế tác động của Iôt là gì?
A. Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất.
B. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hoá mạnh.
C. Biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào.
D. Ôxi hoá các thành phần của tế bào.
Câu 29: Các tia tử ngoại thường:
A. Ion hóa các prôtêin và axit nuclêic của VSV
B. Thiêu đốt các VSV, gây chết.
C. Không gây đột biến ở VSV.
D. Gây biến tính các axit nuclêic.
Câu 30: Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực:
A. Khử trùng phòng thí nghiệm.
B. Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại.
C. Tẩy trùng trong bệnh viện.
D. Thanh trùng nước máy.
Câu 31: Các tia Rơnghen, tia Gamma sẽ
A. Ion hóa các prôtêin và axit nuclêic của VSV
B. Thiêu đốt các VSV, gây chết.
C. Không gây đột biến ở VSV.
D. Gây mất nước ở VSV, gây chết.
Câu 32: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác?
A. Chất kháng sinh.
B. Axit amin.
C. Các hợp chất cacbonhiđrat.
D. Axit pyruvic.
Câu 33: Đối với một số vi sinh vật, các chất nào sau đây có thể coi là yếu tố sinh trưởng?
A. Chất kháng sinh.
B. Các chất ôxyhóa.
C. Axit amin và vitamin.
D. Các enzim.
Câu 34: Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng của các sih vật thuộc nhóm ưa ẩm
A . 20 -400C B .5 – 100C
C . 40 – 500 C D .10 – 200C
Câu 35: Một số tế bào VSV có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 2 h là bao nhiêu?
A . 32 B . 16
C . 20 D . 64