I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch (X). Cô cạn dung dịch (X) thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A.2,17 gam B.1,75 gam
C.2,60 gam D.3,50 gam
Câu 2. Trong nguyên tử cacbon, hai electron trên phân lớp 2p được phân bố trên hai obitan khác nhau và được biểu diễn bằng hai mũi tên cùng chiều. Điều này tuân theo nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
A.Nguyên lí Pauli
B. Quy tắc Hund
C.Nguyên lí vững bền
D.Quy tắc Klechkowski
Câu 4. Cho 8,9 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A.40 gam B.35 gam
C. 15 gam D.10 gam
Câu 5. Khi công nghiệp phát triển thì lượng khí CO2 thải ra càng nhiều. Khí này được coi là ảnh hưởng xấu đến môi trường vì:
A.gây mưa axit
B.gây hiệu ứng nhà kính
C.tạo bụi cho môi trường
D.gây thủng tầng ozon
Câu 6. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202 gam. Giá trị của a là:
A.206,8 gam B.204,0 gam
C.215,8 gam D.170,6 gam
Câu 7. Dẫn khí CO dư vào ống sứ đựng bột oxit của kim loại (X). Dẫn sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì tạo kết tủa trắng. Oxit của kim loại (X) có thể là:
A. CuO B. Al2O3
C. Fe2O3 D. Cả A và C đều đúng.
Câu 8. Dẫn 8 lít khí (đktc) hỗn hợp CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2% theo thể tích vào dung dịch chứa 7,4 gam Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng kết thúc là:
A.6,0 gam B.5,5 gam
C. 7,2 gam D.14,0 gam
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Một loại đá chứa CaCO3, MgCO3 và Al2O3 (các chất khác không đáng kể), khối lượng của nhôm oxit bằng 1/8 khối lượng các muối cacbonat. Đem nung đá ở nhiệt độ cao \(\left( {1200^\circ C} \right)\) tới phản ứng hoàn toàn ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng đá trước khi nung. Tính thành phần trăm của MgCO3 trong đá.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để xác định hàm lượng cacbon trong thép người ta đốt mẫu thép trong oxi thu lấy CO2. Đem đốt 100 gam một mẫu thép thu được 3 gam CO2. Phần trăm cacbon theo khối lượng trong mẫu thép này là:
A.1,10% B.0,82%
C.2,50% D.1,45%
Câu 2. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần độ bền với nhiệt các hợp chất hiđrua (RH4) của các nguyên tố nhóm cacbon?
\(\begin{array}{l}A.C{H_4} > Si{H_4} > Ge{H_4} > Sn{H_4} > Pb{H_4}\\B.C{H_4} > Si{H_4} > Pb{H_4} > Sn{H_4} > Ge{H_4}\\C.Pb{H_4} > Sn{H_4} > Ge{H_4} > Si{H_4} > C{H_4}\\D.Si{H_4} > Ge{H_4} > Pb{H_4} > Sn{H_4} > C{H_4}\end{array}\)
Câu 3. Cho 182 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A.30,00% và 70,00%
B.25,00% va 75,00%
C.56,04% và 43,96%
D.45,15% và 54,85%
Câu 4. Sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Đồ thị nào sau đây biểu diễn số mol CaCO3 theo số mol CO2 là đúng?
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn một lượng CaO vào nước thu được dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X (dư) thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A.4,48 lít B. 0,56 lít
C.0,67% D.1,12 lít
Câu 6. Cho phân tử khối của 3 muối RCO3, R’CO3 và R’’CO3 lập thành một cấp số cộng với công sai bằng 16. Tổng số hạt proton, nơtron của ba hạt nhân nguyên tử trên là 120. Ba nguyên tố trên là dãy nào sau đây?
\(\begin{array}{l}A.Mg,Ca,Fe\\B.Ba,Mg,Ca\\C.Fe,Zn,Cu\\D.Mg,Ca,Cu\end{array}\)
Câu 7. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và N2 đối với H2 bằng 18. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A.40% và 60%
B.25% và 75%
C.61,11% và 38,89%
D.33,33% và 66,67%
Câu 8. Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M. Dẫn 2,24 lít khí CO2 vào 400ml dung dịch X. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được là:
A.11,0 gam B.0,4 gam
C.2,0 gam D.5,0 gam
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Trong một bình kín chứa một ít than và nước không có không khí. Nung nóng bình tới nhiệt độ cao. Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng sau: \(\begin{array}{l}C + {H_2}O \to CO + {H_2}\\C + 2{H_2}O \to C{O_2} + 2{H_2}\end{array}\)
a) Nếu dẫn các khí trong bình đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 1,97 gam kết tủa. Tính khối lượng CO2 có trong bình.
b) Để đốt cháy các khí trong bình sau phản ứng cần 2,464 lít oxi (đktc). Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong bình.
Câu 10. Hòa tan vào nước 7,14 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại xesi. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được một lượng axit HCl dư người ta thu được 0,672 lít khí (đktc). Xác định phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 11. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 1,5M. Dung dịch thu được chứa chứa những muối nào?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp rắn gồm: Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là:
A.14 gam B.15 gam
C.16 gam D.18 gam
Câu 2. Cho V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A.1,12 lít B.2,24 lít
C.6,72 lít D.Cả B và C đều đúng.
Câu 3. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng a gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A.3,12 gam B.2,22 gam
C.3,32 gam D.1,54 gam
Câu 4. Trong một bình kín thể tích không đổi chứa bột S và C (thể tích không đáng kể). Bơm không khí vào bình đến áp suất 2atm ở \(15^\circ C\). Bật tia lửa điện để S và C cháy thành SO2 và CO2, sau đó đưa bình về \(25^\circ C\). Áp suất trong bình lúc đó là:
A.1,5atm B.2,0atm
C.2,5atm D.1,0atm
Câu 5. Hai dạng tồn tại khác nhau của cùng một đơn chất được gọi là:
A. công thức phân tử.
B. thù hình
C. đơn chất
D. đồng vị.
Câu 6. Cấu hình electron nào sau đây là của cacbon?
A. 1s22s22p2 B. 1s22s22p3
C. 1s22s22p1 D. 1s22s13d2
Câu 7. Dãy chất nào sau đây phản ứng được với cacbon?
A.CuO, ZnO, CO2, H2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc
B. Al2O3, K2O, Ca, HNO3, H2SO4 đặc
C. CuO, Na2O, CO2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
D.Ag2O, BaO, Al, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CO2
Câu 8. Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần của tính kim loại?
\(\begin{array}{l}A.C,Si,Pb,S,Ge\\B.C,Pb,Sn,Ge,Si\end{array}\)
\(\begin{array}{l}C.Pb,Sn,Ge,Si,C\\D.Pb,Sn,Si,Ge,C\end{array}\)
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Để đốt cháy 68 gam hỗn hợp hiđro và cacbon mono oxit cần 89,6 lít oxi (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 10. Cho 32 gam oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí cacbon mono oxit thì thu được 22,4 gam sắt . Hỏi công thức phân tử của oxit sắt đem dùng là gì?
Câu 11. Khi phân hủy 4,84 gam hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 thì thu được 0,56 lít khí CO2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp đầu và khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính?
A.N2 B.O2
C.H2 D.CO2
Câu 2. Đốt 10 gam mẫu thép X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 0,5 gam kết tủa. Hàm lượng cacbon trong mẫu thép X là:
A.0,80% B.0,70%
C.0,60% D.0,65%
Câu 3. Hãy cho biết khẳng định nào sau đây đúng?
Các nguyên tố nhóm cacbon có đặc điểm giống nhau là:
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2(n = 2, 3,...).
B. Trong các hợp chất với hiđro, chúng đều có số oxi hóa là -4.
C. Trong các oxit, số oxi hóa của nguyên tố chỉ là +4.
D. Có khả năng liên kết với nguyên tử cùng loại để tạo thành mạch đồng nguyên tử.
Câu 4. Nung hỗn hợp chứa 5,6 gam CaO và 5,4 gam C bằng hồ quang điện thu được chất rắn X và khí Y. Khí Y chấy được trong không khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng trong X là:
A.78,05% CaC2 và 21,95% Cdư
B.77,00% CaC2 và 23,00% Cdư
C.75,00% CaC2 và 25,00% Cdư.
D.60,00% CaC2 và 40,00% Cdư.
Câu 5. Cacbon có mấy dạng hình thù?
A.1 B.2
C.3 D.4
Câu 6. Tính oxi hóa của cacbon đơn chất thể hiện trong phản ứng nào sau đây?
Câu 7. Nung nóng hỗn hợp 38,3 gam hỗn hợp PbO và CuO với một lượng cacbon mono oxit vừa đủ, lượng khí sinh ra được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa trắng. Khối lượng củ oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:
A. 24 gam và 14,3 gam
B. 22,3 gam và 16 gam
C. 26 gam và 12,3 gam
D. 15,3 gam và 23 gam
Câu 8. Khi thực hiện phản ứng giữa cacbon mono oxit với oxi, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Phản ứng tỏa nhiệt.
B. Áp suất sau phản ứng giảm.
C. Phản ứng thu nhiệt.
D. Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Cho ba chất bột màu trắng đựng trong ba ống nghiệm: K2CO3; KNO3 và CaCO3. Chỉ sử dụng tối đa hai hóa chất để nhận biết các mẫu chất rắn trên.
Câu 10. Có 4 gói bột sau: SiO2; Fe2O3; CuO và Al2O3. Bằng phương pháp hóa học có thể nhận biết các chất trên mà chỉ dùng một thuốc thử duy nhất không?
Câu 11. Trộn đều hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt với một lượng cacbon dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được 2,8 lít CO2 (đktc) và 12 gam hỗn hợp 2 kim loại. Xác định công thức oxit sắt, biết nCuO : noxit sắt = 2 : 1.