Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 1 - Chương IV - Hóa học 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa các hợp chất hữu cơ?

\(\begin{array}{l}A.{\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3},C{O_2},C{H_4},{C_2}{H_6}\\B.{C_2}{H_4},C{H_4},{C_2}{H_6}O,{C_3}{H_9}N\\C.C{O_2},{K_2}C{O_3},NaHC{O_3},{C_2}{H_5}Cl\\D.N{H_4}HC{O_3},C{H_3}OH,C{H_4},CC{l_4}\end{array}\)

Câu 2. Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%;              %H = 13,04% và %O = 34,78%. Công thức phân tử của (X) là (biết công thức nguyên trùng công thức phân tử):

A. C2H6O               B. C3H8O

C. CH4O                 D. C4H10O

Câu 3. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được số mol CO2 bằng \(\dfrac{1}{2}\) số mol H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:

A. C2H6                       B. C2H4

C. C6H6                         D. CH4

Câu 4. Một hợp chất hữu cơ (Y) chứa C, H và O, có tỉ lệ khối lượng mO : mH = 8 : 3. Khi đốt cháy hết (Y) thu được \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = 1:1\). Nếu trộn (Y) ở thể hơi với H2 theo tỉ lệ thể tích \({V_Y}:{V_{{H_2}}} = 1:3\) rồi đốt cháy thì thu được \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = 1:2\). Công thức phân tử của (Y) là:

A. CH4O                  B. C3H6O

C. C3H8O                 D. C2H6O

Câu 5. Đốt cháy một hỗn hợp hiđtocacbon, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) tham gia phản ứng là:

A. 3,92 lít        B. 3,36 lít

C. 5,60 lít        D. 4,48 lít

Câu 6. Thể tích hóa hơi 1 gam chất (X) bằng một nửa thể tích của 1 gam không khí (đo ở cùng điều kiện). Phân tử khối của chất (X) là:

A.29                         B.58

C.44                          D.46

Câu 7. Biết 560ml khí (X) đo ở \(21^\circ C\) và 2atm có khối lượng 2,6 gam. Phân tử khối của chất (X) có giá trị là:

A. 64 u                      B. 28 u

C. 56 u                      D. 34 u

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam chất (X) thu được 1344cm3 CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O, biết trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì 2,9 gam hơi chất (X) chiếm cùng thể tích với 1,3gam axetilen. Công thức phân tử của (X) là:

A.CH4O                     B.C3H6O

C.C2H6O2                   D.C3H8O3

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9. Có bao nhiêu đồng phân (không kể đồng phân hình học) của hợp chất trong công thức phân tử C4H8?

Câu 10. Đốt cháy 0,3gam chất A chứa các nguyên tố C, H, O ta thu được 224cm3 khí cacbonic (đktc) và 1,8 gam nước. Tỉ khối hơi của khí A đối với hiđro bằng 30. Xác định công thức phân tử của A.

Câu 11. Khi phân tích 6,4 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Hỏi thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong X là bao nhiêu?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cho công thức cấu tạo của hai chất:\(C{H_3} - C{H_2} - OH;{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3} - O - C{H_3}\). Đặc điểm chung của hai hợp chất trên là:

A. đồng phân

B. đồng đẳng

C. hợp chất ancol

D. hợp chất ete

Câu 2. Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức câu tạo được gọi là:

A. đồng đẳng            B. đồng phân

C. đồng vị                 D. đồng khối

Câu 3. Phát biểu nào cho dưới đây là đúng?

A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất cacbon.

C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu hiđrocabon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

D. Hóa học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Câu 4. Trong các hợp chất hữu cơ thường chứa những nguyên tố nào sau đây?

A. H; C; Na; O

B. C; H; N; F

C. H; C; N; O

D. Na; K; C; O

Câu 5. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa hợp chất hữu cơ?

\(\begin{array}{l}A.NaHC{O_3};{C_2}{H_5}ONa;C{H_3}N{O_2};C{H_3}Br;{C_2}{H_6}O;{C_4}{H_{10}};{C_6}{H_6}\\B.{C_2}{H_5}ONa;C{H_4}O;{C_4}{H_{10}};C{H_3}N{O_2};{C_6}{H_6};C{H_3}Br;{C_2}{H_6}O\\C.C{H_3}N{O_2};NaHC{O_3};CaC{O_3};HN{O_2};{C_6}{H_6};{C_2}{H_6}O;{C_4}{H_{10}}\end{array}\)

\(D.{C_2}{H_5}ONa;NaHC{O_3};{C_4}{H_{10}};C{H_3}N{O_2};{C_6}{H_6};C{H_3}Br;{C_2}{H_6}O\)

Câu 6. Cho hỗn hợp gồm ancol (\(t_{soi}^\circ = 78,3^\circ C\)) và axit axetic (\(t_{soi}^\circ  = 118^\circ C\)). Để tách riêng biệt từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Chiết

B. Lọc và kết tinh

C. Chưng cất ở áp suất thấp

D. Chưng cất phân đoạn

Câu 7. Trong hợp chất hữu cơ, liên kết giữa các nguyên tử chủ yếu thuộc loại liên kết nào sau đâu?

A. Cộng hóa trị

B. Liên kết ion

C. Liên kết cho – nhận

D. Liên kết cộng hóa trị và ion.

Câu 8. Trong các tên gọi sau, tên nào thuộc danh pháp thay thế: (a) clometan; (b) vinyl clorua; (c) 1,2 – đicloetan?

A.(a); (c)                B.(a); (b)

 C.(a)                      D.(c)

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một hợp chất hữu cơ Q thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Xác định khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Q.

Câu 10. Đốt cháy 200ml hơi một chất hữu cơ A chứ C, H, O trong 900ml O2. Thể tích của hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi cho ngưng tụ chỉ còn 700ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc, chỉ còn 100ml (thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của A.

Câu 11. Chất hữu cơ B có tỉ khối hơi đối với etan là 2. Hãy xác định công thức của phân tử của B, biết B chỉ chứa C, H và O.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”