I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Dẫn một hỗn hợp khí gồm etan và etilen (đktc) đi qua dung dịch nước brom, thấy khối lượng brom tăng tham gia phản ứng là 8 gam. Thể tích khí bị nước brom hấp thụ là:
A.3,36 lít B.5,60 lít
C.4,48 lít C.1,12 lít
Câu 2. Một hỗn hợp khí chứa ankan X và anken Y có cùng số cacbon và cùng số mol. Nếu dẫn a gam hỗn hợp khí này vào nước brom thì cần vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A.C2H6 và C2H4
B.C3H8 và C3H6
C.C5H10 và C5H12
D.C4H10 và C4H8
Câu 3. Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Hỏi X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A.Ankanđien
B.Ankan
C.Xicloankan
D.Ankan hoặc xicloankan.
Câu 4. Cho các công thức cấu tạo sau đây:
\(\begin{array}{l}\left( a \right)C{H_3}CH = C{H_2}{\rm{ }}\\\left( b \right)C{H_3}CH = CHCl{\rm{ }}\\\left( c \right)C{H_3}CH = C{\left( {C{H_3}} \right)_2}\\\left( d \right){C_2}{H_5}C\left( {C{H_3}} \right) = C\left( {C{H_3}} \right){C_2}{H_5}{\rm{ }}\\\left( e \right)C{H_3}C\left( {{C_2}{H_5}} \right) = CHCl\end{array}\)
Những hợp chất nào ở trên có đồng phân cis – trans?
A.(a). (b), (c)
B.(b), (d), (e)
C.(c), (d), (e)
D.(a), (b), (d)
Câu 5. Khi cho hai anken có công thức phân tử C3H6 và C4H8 phản ứng với HBr thu được ba sản phẩm. Công thức cấu tạo của hai anken trên là:
A. propen và but-1-en
B. propilen và but-1-en
C. propen và but-2-en
D. xiclopropan và but-2-en.
Câu 6. Khi đốt cháy hỗn hợp (X) gồm một ankan và một anken thu được a mol H2O và b mol CO2. Tỉ số \(T = \dfrac{a}{b}\) có giá trị trong khoảng nào sau đây?
A.T = 1
B. 1 < T < 2
C. T = 2
D. 2 < T < 3
Câu 7. Cho 4 lọ mất nhãn lần lượt chứa các khí sau: butan; but-2-en; but-1-in và CO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ khí trên?
A.Dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3
B.Dung dịch Br2; dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Ca(OH)2
C.Dung dịch KMnO4 và khí Cl2
D.Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch AgNO3/NH3
Câu 8. Cho phản ứng sau: \({C_2}{H_4} + KMn{O_4} + {H_2}O \to \left( X \right) + \left( Y \right) + KOH\)
Trong đó (X) và (Y) lần lượt là các chất nào sau đây?
A. C2H5OH và K2MnO4
B. C2H4(OH)2 và K2MnO4
C. C2H5OH và MnO2
D. C2H4(OH)2 và MnO2.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 vào dung dịch nước brom, lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2 gam. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 10.Trộn một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H2 với \({d_{X/{H_2}}} = 6,1818\). Cho X qua niken đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y với \({d_{Y/{H_2}}} = 13,6.\) Xác định công thức phân tử của A.
Câu 11. Đốt cháy hỗn hợp hai anken X và Y thu được (a + 14) gam H2O và (a + 40) gam CO2. Tính giá trị của a.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khi oxi hóa một chất (X) bằng KMnO4/H2SO4 đun nóng thì sản phẩm thu được chỉ chứa các axit CH3COOH và HOOC-CH2CH2CH2COOH. Hỏi (X) là chất nào sau đây?
\(\begin{array}{l}A.C{H_3} - {\left( {C{H_2}} \right)_2} - C \equiv CH\\B.C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C \equiv C - C{H_3}\\C.C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C \equiv CH\\D.HC \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C \equiv CH\end{array}\)
Hỏi (X), (Y), (Z), (T) và (Q) lần lượt là dãy chất nào sau đây?
Chất Lựa chọn |
(X) |
(Y) |
(Z) |
(T) |
(Q) |
A. |
C4H10 |
C2H4 |
C2H6 |
C2H2Ag2 |
NH4NO3 |
B. |
C3H8 |
C2H4 |
CH4 |
C2H2Ag2 |
NH4NO3 |
C. |
CH4 |
C2H2 |
H2 |
C2Ag2 |
NH4NO3 |
D. |
CH4C2 |
C2H2 |
H2 |
C2HAg |
NH4NO3 |
Câu 3. Dãy chất nào sau đây có thể điều chế buta-1,3-đien (đivinyl) bằng phản ứng trực tiếp?
A.Ancol etylic; metan; butan
B.Ancol etylic; butan; vinylaxetilen
C.Butan; etin; isobutan
D.Ancol etylic; isobutan; butan
Câu 4. Dẫn 120ml hơi ancol etylic \(96^\circ \)(Dancol nguyên chất = 0,8 g/mol) qua chất xúc tác (ZnO + Al2O3) ở \(450 - 500^\circ C\) (biêts hiệu suất H = 90%) thì thu được a gam buta-1,3-đien.Giá trị của a là:
A.60,0 gam B.54,0 gam
C.48,6 gam D.5,4 gam
Câu 5. Khi đốt cháy một anken thì số mol CO2 và nước có quan hệ như thế nào?
A.\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)
B.\({n_{C{O_2}}} < {n_{{H_2}O}}\)
C.\({n_{C{O_2}}} > {n_{{H_2}O}}\)
D.\({n_{C{O_2}}} = 2{n_{{H_2}O}}\)
Câu 6. Khí etilen cho phản ứng cộng với H2, Cl2, HCl,... là do nguyên nhân nào sau đây?
A.Do phân tử etilen chứa hai nguyên tử C.
B.Do trong cấu tạo phân tử etilen có một liên kết \(\pi \) kém bền
C.Do phân tử etilen có cấu trúc phẳng.
D.Do etilen là chất khí.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon (Y) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy (Y) có công thức phân tử là:
A.C2H6 B.C2H4
C.C3H6 D.C4H8
Câu 8. Cho propen phản ứng cộng với HCl. Sản phẩm chính của phản ứng trên là chất nào sau đây?
\(\begin{array}{l}A.C{H_2} - C{H_2} - C{H_2}Cl\\B.ClC{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\\C.C{H_3} - CHCl - C{H_3}\\D.C{H_3} - C{H_2}Cl;C{H_3}Cl\end{array}\)
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau qua dung dịch nước brom, thấy khối lượng bình đựng brom tăng 5 gam. Xác định công thức phân tử của hai anken đem dùng.
Câu 10. Một hỗn hợp A gồm 2 olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu người ta thấy khối lượng của bình tăng thêm 7 gam.
a)Xác định công thức phân tử của các olefin.
b)Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp A. c) Nếu đốt cháy cùng thể tích trên của hỗn hợp A và cho tất cả sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì sẽ thu được những muối gì? Tính khối lượng các muối thu được.