Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 – Chương IV - Giải tích 12

Câu 1. Tìm tập nghiệm S của phương trình \({z^3} + {z^2} - 2 = 0\) trên trường số phức.

A. \(S = \{  - 1 - i,\, - 1 + i\} \).              

B. \(S = \{ 1,\,1 - i,\,1 + i\} \).

C. \(S = \{ 1,\, - 1 - i,\, - 1 + i\} \).     

D. \(S = \{ 1\} \).

Câu 2. Tính mô đun của số phức \(z\dfrac{{1 + 2i}}{{1 - i}}\).

A. \(|z| = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\).     

B. \(|z| = \sqrt {10} \).

C. \(|z| = \dfrac{5}{2}\).              

D. \(|z| = \dfrac{{\sqrt {10} }}{2}\).                                        

Câu 3. Số phức \(z = \dfrac{{1 - i}}{{1 + i}} - 3 + 4i\) có số phức liên hợp là:

A. \(\overline z  =  - 3i\).  

B. \(\overline z  =  - 3\).

C. \(\overline z  =  - 3 + 3i\).                 

D. \(\overline z  =  - 3 - 3i\).

Câu 4. Trên mặt phẳng tọa độ, để tập hợp điểm biểu diễn các số phức z nằm trong phần gạch chéo ( kể cả biên ) ở  hình vẽ dưới đây thì điều kiện của z là:

 

A. \(|z| \le 1\) và phần ảo thuộc đoạn \(\left[ { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}} \right]\).

B. \(|z| \le \dfrac{1}{2}\)và phần thực thuộc đoạn \(\left[ { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}} \right]\).

C. \(|z| \le \dfrac{1}{2}\) và phần ảo thuộc đoạn \(\left[ { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}} \right]\).

D. \(|z| \le 1\) và phần thực thuộc đoạn \(\left[ { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}} \right]\).

Câu 5. Mô đun của số phức z thỏa mãn \(z + \left( {2 + i} \right)\overline z  = 3 + 5i\) là:

A. \(\sqrt {17} \)                       B. \(\sqrt {15} \) 

C. \(\sqrt {13} \)                        D. \(\sqrt {14} \).

Câu 6. Trong tập số phức C, chọn phát biểu đúng .

A. \(z + \overline z \) là số thuần ảo. 

B. \(\overline {{z_1} + {z_2}}  = \overline {{z_1}}  + \overline {{z_2}} \).

C. \({z^2} - {\left( {\overline z } \right)^2} = 4ab\).    

 D. \(|{z_1} + {z_2}| = |{z_1}| + |{z_2}|\).

Câu 7. Gọi \({z_1}\,,\,{z_2}\) lần lượt là nghiệm của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Tính \(|{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2}\).

A. 20                             B. 50 

C. 100                           D. 15                            

Câu 8. Cho số phức z = 2 + 3i. Giá trị của \(|2iz - \overline z |\) bằng :

A. 15                             B. \(\sqrt {15} \)  

C. 113                            D. \(\sqrt {113} \).

Câu 9. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức z = - 5  – 6i  là điểm nào sau đây ?

A. P(5 ; - 6).                   B. Q(5 ; 6).

C. M(- 5 ; 6).                  D. N(- 5 ; - 6 ).

Câu 10. Tìm  số phưc liên hợp của số phức \(z = 1 - 9i\).

A. \(\overline z  =  - 1 - 9i\).                

B. \(\overline z  =  - 1 + 9i\).

C. \(\overline z  = 1 - 9i\).                  

D. \(\overline z  = 1 + 9i\).

Câu 11. Số phức z là số thực nếu:

A. a = 0.                    B. b = 0.

C.  i = 0.                    D. a. b = 0.

Câu 12. Các số thực x , y thỏa mãn \(\dfrac{{x - 3}}{{3 + i}} + \dfrac{{y - 3}}{{3 - i}} = i\). Khi đó tổng T = x + y bằng :

A. 4                            B. 5                  

C. 6                             D. 7

Câu 13. Cho biểu thức \(|z| + z = 3 + 4i\). Số phức z là :

A. \(z = \dfrac{7}{6} - 4i\). 

B. \(z = \dfrac{6}{7} + 4i\).

C. \(z =  - \dfrac{7}{6} - 4i\).            

D. \(z =  - \dfrac{7}{6} + 4i\).

Câu 14. Cho số phức z thỏa mãn \(|z - 2 - 2i| = 1\). Số phức z  - i có mô đun nhỏ nhất là:
A. \(\sqrt 5  - 1\).

B. \(1 - \sqrt 5 \).

C. \(\sqrt 5  + 1\).                                

D. \(\sqrt 5  + 2\).

Câu 15. Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\,,\,\,{z_2} = 2 - 3i\). Phần thực và phần ảo của số phức \(w = 3{z_1} - 2{z_2}\) là:

A. 1 và 12.                  

B. – 1 và 12.

C. – 1 và 12i.                

D. 1 và 12i.

Câu 16. Cho số phức z thỏa mãn \(|z + 3| + |z - 3| = 10\). Giá trị nhỏ nhất của \(|z|\) là:

A. 3                            B. 4               

C. 5                            D. 6

Câu 17.  Nghiệm của phương trình \(2{z^4} + {z^2} - 1 = 0\) trên tập số phức là:

A. \(z =  \pm i\).   

B. \(\left[ \begin{array}{l}z = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\z = i\end{array} \right.\).

C. \(\left[ \begin{array}{l}z =  \pm \dfrac{i}{{\sqrt 2 }}\\z =  \pm i\end{array} \right.\).   

D. \(\left[ \begin{array}{l}z =  \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\\z =  \pm i\end{array} \right.\).

Câu 18. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(|z| = |2 + 2i|\) là:

A. Đường tròn bán kính \(2\sqrt 2 \).

B. Đường tròn bán kính 4.

C. Đường tròn bán kính 2.

D. Đường tròn bán kính \(4\sqrt 2 \).

Câu 19. Số phức z có mô đun r và acgumen \(\varphi \) thì có dạng lượng giác là:

A. \(z = r\left( {\cos \varphi  + i\sin \varphi } \right)\).  

B. \(z = r\left( {\cos \varphi  - i\sin \varphi } \right)\).

C. \(z = r\left( {\sin \varphi  + i\cos \varphi } \right)\). 

D. \(z = r\left( {\sin \varphi  - i\cos \varphi } \right)\).

Câu 20. Tổng của hai số phức \({z_1} = 1 - 2i\,,\,\,{z_2} = 2 + 3i\) là:

A. \(2 - 5i\).          

B. 2 + 5i.

C. 3 + i.                   

D. 3 + 5i.

Câu 21. Gọi \(\varphi \) là 1 acgumen cảu số phức z có biểu diễn là \(M\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\)nằm trên đường tròn đơn vị, số đo nào sau đây có thể là một acgumen của z ?

A. \(\dfrac{\pi }{2}\)                          B. \(\dfrac{\pi }{3}\) 

C. \(\dfrac{\pi }{4}\)                           D. \(\dfrac{\pi }{6}\).

Câu 22. Cho số phức z thỏa mãn \(|z + 1 - i|\,\, \le \,3\)là số thực. Tập hợp điểm M biểu diễn số phức z là:
A. Đường tròn .  

B. Đường thẳng .

C. Hình tròn .        

D. Một điểm duy nhất.

Câu 23. Cho hai số phức \({z_1} = 4 + 5i\,,\,\,{z_2} = 1 + 2i\). Tìm khẳng định  đúng ?

A. \({z_1} + {z_2} = 5 + 7i\).        

B. \({z_1} - {z_2} = 3 + 4i\).

C. \({z_1}.{z_2} = 10 + 3i\).          

D. \({z_1}.{z_2} = 20 + 5i\).

Câu 24. Tìm điểm M biểu diễn số phức z = 2 + 2i.

A. M ( 2 ; - 2).     

B. M (2 ; 2).

C. M ( -2 ; 2).                     

D. M (-2  ; 2).

Câu 25. Cho số phức z có dạng lượng giác \(z = 4\left( {\cos \left( { - \dfrac{\pi }{2}} \right) + i\sin \left( { - \dfrac{\pi }{2}} \right)} \right)\). Dạng đại số của z là :

A. z = 4.           

B. z = - i.

C. z = 4i.              

D. z = - 4i.

 

Lời giải

1

2

3

4

5

C

D

D

A

C

6

7

8

9

10

B

A

D

D

D

11

12

13

14

15

B

C

D

A

B

16

17

18

19

20

B

D

A

A

C

21

22

23

24

25

B

C

A

B

D

Câu 1: (C)

 \(\begin{array}{l}{z^3} - {z^2} - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {z - 1} \right)\left( {{z^2} + 2z + 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z - 1 = 0\\{z^2} + 2z + 2 = 0\end{array} \right.\end{array}\)\(\)

Giải pt (2)

Ta có  \(\Delta  = {(b')^2} - a.c = 1 - 2 =  - 1 = {i^2}\)

\(\Delta \) có hai căn bậc hai là i và – i

Nghiệm của pt (2) là \({x_1} =  - 1 - {\rm{ }}i\) và   

Tập nghiệm S trên trường số phức là: S={ 1, -1- i, -1+ i}

Câu 2: (D)

 \(\begin{array}{l}z = \dfrac{{1 + 2i}}{{1 - i}} = \dfrac{{\left( {1 + 2i} \right).\left( {1 + i} \right)}}{{\left( {1 - i} \right)\left( {1 + i} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{1 + 3i + 2.{i^2}}}{{1 - {i^2}}} = \dfrac{{ - 1 + 3.i}}{2}\\\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{3}{2}i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{\sqrt {10} }}{2}\end{array}\)

Câu 3: (D) 

\(\begin{array}{l}z = \dfrac{{1 - i}}{{1 + i}} - 3 + 4i\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{{{\left( {1 - i} \right)}^2}}}{{1 - {i^2}}} - 3 + 4i\\\,\,\,\,\, =  - i - 3 + 4i =  - 3 + 3i\end{array}\)

Số phức liên hợp của z là: \(\overline z  =  - 3 - 3i\)

Câu 4: (A)

Câu 5: (C)

Đặt z = a + bi      \(a,b \in \mathbb{Z}\)

\(\begin{array}{l}z + \left( {2 + i} \right)\overline z  = 3 + 5i\\ \Leftrightarrow \left( {a + bi} \right) + \left( {2 + i} \right)\left( {a - bi} \right) = 3 + 5i\\ \Leftrightarrow 3a + b + ai - bi = 3 + 5i\\ \Leftrightarrow 3a + b + \left( {a - b} \right)i = 3 + 5i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a + b = 3\\a - b = 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b =  - 3\end{array} \right.\left( {tm} \right)\\ \Rightarrow z = 2 - 3i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}}  = \sqrt {13} \end{array}\)

Câu 6: (B)

Câu 7: (A)                       \({z^2} + 2z + 10 = 0\)

Có \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac = 1 - 10 =  - 9 = {\left( {3i} \right)^2}\)

\(\Delta \) có hai căn bậc hai là 3i và – 3i

Phương trình có hai nghiệm \({z_1} = {\rm{ }} - 1{\rm{ }} + {\rm{ }}3i\) và \({z_2} = {\rm{ }} - 1{\rm{ }}--{\rm{ }}3i\)

\(\begin{array}{l}\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {10} \\ \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} = {\left| {{z_2}} \right|^2} = 10\\ \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 20\end{array}\)

Câu 8: (D)       

\(\begin{array}{l}z{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}3i\\ \Rightarrow 2iz - \overline z  = {\rm{ }}2i\left( {2{\rm{ }} + 3i} \right){\rm{ }}--{\rm{ }}\left( {2{\rm{ }}--{\rm{ }}3i} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4i - 6 - 2 + 3i\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 8 + 7i\end{array}\)

Câu 9: (D)

Câu 10: (D)

Câu 11: (B)

Câu 12: (C)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 3}}{{3 + i}} + \dfrac{{y - 3}}{{3 - i}} = i\\ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {3 - i} \right) + \left( {y - 3} \right)\left( {3 + i} \right) = i\left( {3 - i} \right)\left( {3 + i} \right)\\ \Leftrightarrow 3\left( {x - 3} \right) - \left( {x - 3} \right)i + 3\left( {y - 3} \right) + \left( {y - 3} \right)i = 10i\\ \Leftrightarrow 3\left( {x + y - 6} \right) + \left( {y - x} \right)i = 10i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y - 6 = 0\\y - x = 10\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\y - x = 10\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 13: (D)                                       

Đặt  \(z = a + bi;\,\,\,\,a,b \in \mathbb{Z}\)    

\(\begin{array}{l}|z| + z = 3 + 4i\\ \Rightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}}  + a + bi = 3 + 4i\\\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{a^2} + {b^2}}  + a = 3{\rm{   (1)}}\\b = 4{\rm{                   (2)}}\end{array} \right.\end{array}\)       ­­

Thay (2) v ào (1) ta được:

 \(\begin{array}{l}\sqrt {{a^2} + {{16}^2}}  + a = 3\\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {{16}^2}}  = 3 - a\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\6a =  - 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\a = \dfrac{{ - 7}}{6}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow a = \dfrac{{ - 7}}{6}\\ \Rightarrow z =  - \dfrac{7}{6} + 4i\end{array}\)

Câu 14: (A)                           

Đặt z = x +yi                   M(x,y)      \(x,y \in \mathbb{Z}\)

\(\begin{array}{l}|z - 2 - 2i| = 1\\ \Leftrightarrow |x + yi - 2 - 2i| = 1\\ \Leftrightarrow \left| {\left( {x - 2} \right) + \left( {y - 2} \right)i} \right| = 1\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{(y - 2)}^2}}  = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 1\end{array}\)=1

Điểm M biểu diễn cho số phức z nằm trên đường tròn tâm I(2,2), bán kính r = 1

Ta lại có:  \(\left| {z--i} \right| = \left| {x + yi--i} \right| \)\(\,= \left| {x + \left( {y--1} \right)} \right| = \sqrt {{x^2} + {{(y - 1)}^2}} \)

Lấy H(0, 1) suy ra \(HM = \sqrt {{x^2} + {{(y - 1)}^2}} \)

Do M chạy trên đường tròn, H cố định nên MH nhỏ nhất khi M là giao điểm của HI với đường tròn.

Có H(0,1) , I(2,2) nên \(\overrightarrow {HI}  = \left( {2;1} \right)\) = (2,1)

Pt đường thẳng HI: (1) \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 + t\end{array} \right.\)

Mặt khác, HI giao với đường tròn tại M nên thay (1) vào pt đường tròn ta được :

 

\(\begin{array}{l}{\left( {2t - 2} \right)^2} + {\left( {t - 1} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow 5{\left( {t - 1} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {t - 1} \right)^2} = \dfrac{1}{5}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t - 1 = \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\\t - 1 =  - \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1 + \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\\t = 1 - \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{M_1} = \left( {2 + \dfrac{2}{{\sqrt 5 }},2 + \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)\\{M_2} = \left( {2 - \dfrac{2}{{\sqrt 5 }},2 - \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)\end{array} \right.\\\\\end{array}\)

Có \(H{M_1} = \sqrt 5  + 1;\,\,H{M_2} = \sqrt 5  - 1\)

\(|z - i{|_{\min }} \Leftrightarrow |z - i| = H{M_2} = \sqrt 5  - 1\)  với \({M_2} = \left( {2 - \dfrac{2}{{\sqrt 5 }},2 - \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)\)

Câu 15: (B)                           

\(\begin{array}{l}w = 3{z_1}--2{z_2}\\\,\,\,\,\,\, = 3\left( {1{\rm{ }} + {\rm{ }}2i} \right)--2\left( {2--3i} \right)\\\,\,\,\,\,\, = 3 + 6i - 4 + 6i\\\,\,\,\,\,\, =  - 1 + 12i\end{array}\)

Phần thực: -1 , phần ảo: 12

Câu 16: (B)                                   Đặt \(z = a + bi;\,\,\,\,a,b \in \mathbb{Z}\)

\(\begin{array}{l}\left| {z + 3} \right| + \left| {z--3} \right| = 10\\ \Leftrightarrow |a + bi + 3| + |a + bi - 3| = 10\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{(a + 3)}^2} + {b^2}}  + \sqrt {{{(a - 3)}^2} + {b^2}}  = 10\end{array}\)

Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki ta có:

\(10 = \sqrt {{{(a + 3)}^2} + {b^2}}  + \sqrt {{{(a - 3)}^2} + {b^2}}  \)\(\,\le \sqrt {2{\rm{[}}{{(a + 3)}^2} + {b^2} + {{(a - 3)}^2} + {b^2}{\rm{]}}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {2\left( {2{a^2} + 2{b^2} + 18} \right)}  \ge 10\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + 9 \ge 25\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} \ge 16\\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}}  \ge 4\\ \Leftrightarrow |z| \ge 4\\ \Leftrightarrow |z{|_{\min }} = 4\end{array}\)

Câu 17: (D)         

\(\begin{array}{l}2{z^4} + {z^2} - 1 = 0\\\Delta  = {b^2} - 4ac = 1 + 4.2 = 9\end{array}\)

Nghiệm của phương trình là:

\(\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}{z^2} = \dfrac{{ - 1 - 3}}{4} =  - 1 = {i^2}\\{z^2} = \dfrac{{ - 1 + 3}}{4} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z =  \pm i\\z =  \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 18: (A)                 

\(\left| z \right| = \left| {2 + 2i} \right| = 2\sqrt 2 \)

Đặt z= a+ bi

\(\begin{array}{l}|z| = 2\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow |a + bi| = 2\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = 2\sqrt 2 \end{array}\)

Tập hợp các điểm biểu diễn cho số phức z  là đường tròn có tâm O(0,0), bán kính \(r = 2\sqrt 2 \)

Câu 19: (A)

Câu 20: (C)

\({z_1} + {z_2} = 1--2i + 2 + 3i = 3 + i\)

Câu 21: (B)

Câu 22: (C)         Đặt z = x + yi

 \(\begin{array}{l}|z + 1 - i| \le 3\\ \Leftrightarrow |x + yi + 1 - i| \le 3\\ \Leftrightarrow \left| {\left( {x + 1} \right) + \left( {y - 1} \right) \le 3} \right|\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}}  \le 3\end{array}\)

Điểm biểu diễ số phức z là một hình tròn tâm I(-1,1), bán kính \(r = 3\)

Câu 23: (A)   \({z_1} + {z_2} = 4 + 5i + 1 + 2i = 5 + 7i\)

Câu 24: (B)

Câu 25: (D)

 


Bài Tập và lời giải

Bài 48 trang 76 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Một tấn nước biển chứa \(25\, kg\) muối. Hỏi \(250\,g\) nước biển đó chứa bao nhiêu gam muối?

Xem lời giải

Bài 49 trang 76 SGK Toán 7 tập 1
Hai thanh sắt và chì có khối lượng bằng nhau. Hỏi thanh nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần, biết rằng khối lượng riêng của sắt là \(7,8\,g/c{m^3}\)và của chì là \(11,3\,g/c{m^3}\)?

Xem lời giải

Bài 50 trang 77 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Ông Minh dự định xây một bể nước có thể tích là \(V.\) Nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đầu như sau: Cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa. Hỏi chiều cao phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là \(V\)?

Xem lời giải

Bài 51 trang 77 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Viết tọa độ các điểm \(A, B, C, D, E, F, G\) trong hình \(32.\)

Xem lời giải

Bài 52 trang 77 SGK Toán 7 tập 1
Trong mặt phẳng tọa độ vẽ tam giác \(ABC\) với các đỉnh \(A(3;5); B(3;-1); C(-5;-1).\) Tam giác \(ABC\) là tam giác gì?

Xem lời giải

Bài 53 trang 77 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Một vận động viên xe đạp đi được quãng đường \(140\) km từ TP Hồ Chí Minh đến Vĩnh Long với vận tốc \(35\) km/h. Hãy vẽ đồ thị của chuyển động trên trong hệ trục tọa độ \(Oxy\) (với một đơn vị trên trục hoành biểu thị một giờ và một đơn vị trên trục tung biểu thị hai mươi ki lô mét).

Xem lời giải

Bài 54 trang 77 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị của các hàm số:

a) \(y = -x\);

b) \(y = \dfrac{1}{2}x\);

c) \(y =  - \dfrac{1}{2}x\).

Xem lời giải

Bài 55 trang 77 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài

Những điểm nào sau đây không thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\)

\(A\left( {  - \dfrac{1}{3};0} \right);B\left( {\dfrac{1}{3};0} \right);C\left( {0;1} \right);\)\(D\left( {0; - 1} \right)?\)

Xem lời giải

Bài 56 trang 78 SGK Toán 7 tập 1
Đố : Xem hình 33, đố em biết được :a) Trẻ em tròn \(5\) tuổi (\(60\) tháng) cân nặng bao nhiêu là bình thường, là suy dinh dưỡng vừa, là suy dinh dưỡng nặng, là suy dinh dưỡng rất nặng ?b) Một em bé cân nặng \(9,5\) kg khi tròn \(24\) tháng tuổi thuộc loại bình thường suy dinh dưỡng vừa, suy dinh dưỡng nặng, suy dinh dưỡng rất nặng

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 1 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Có ba loại tiền mệnh giá 2000 đồng; 5000 đồng và 10 000 đồng gồm 16 tờ. Biết rằng tổng giá trị của mỗi loại đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại tiền có bao nhiêu tờ?

Bài 2: Vẽ đồ thị của hàm số \(y = -2x\) . Điểm \(M(-5;10)\) có thuộc đồ thị của hàm số hay không? Chứng tỏ ba điểm O;\(A(-1;2)\) và \(B(2;-4)\) thẳng hàng.

Bài 3: Cho tam giác ABC , biết rằng số đo ba góc A;B;C tỉ lệ thuận với \({1 \over 2};{1 \over 3};{1 \over 6}\) .Tìm số đo của ba góc A,B,C.

Bài 4 : Cho hàm số \(y = f(x) = mx\). Tìm m biết \(f\left( {{1 \over 2}} \right) = 2\).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Một lớp có 35 học sinh giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi và số học sinh khá tỉ lệ thuận với  2 và 3, số học sinh khá và số học sinh trung bình tỉ lệ thuận với 4 và 5. Tính số học sinh giỏi, khá và trung bình.

Bài 2: Có 5 người cùng làm một công việc trong 6 ngày. Hỏi nếu có 15 người( với cùng năng suất) thì hoàn thành công việc trong mấy ngày?

Bài 3: Cho hàm số \(y = f(x) = 2x\).

a) Tính \(f\left( {{3 \over 2}} \right);f\left( {{1 \over 2}} \right).\)

b) Tìm x biết \(f(x) = -5.\)

c) Vẽ đồ thị của hàm số và cho biết điểm \(M(-3;-1)\) có thuộc đồ thị của hàm số hay không?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 3 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Phân tích số 90 thành tổng của 3 số và ba số đó tỉ lệ nghịch với 3;4;6. Tìm ba số đó.

Bài 2: Số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7 tỉ lệ thuận với 2; 5 ;6. Tổng số học sinh giỏi và khá nhiều hơn số học sinh trung bình là 45 em. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của mỗi khối 7.

Bài 3: Cho hàm số \(y =  - 2x\)

a) Vẽ đồ thị của hàm số.

b) Điểm \(M(0;-2)\) có thuộc đồ thị của hàm số hay không?

c) Chứng tỏ rằng ba điểm \(O; A(-1;2)\) và \(B(-2;4)\) thẳng hàng.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 4 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Có 496 học sinh được phân thành bốn loại : khá, giỏi , trung bình, và yếu. Số học sinh yếu chiếm \({1 \over 8}\) số học sinh. Còn lại số học sinh giỏi, khá, trung bình tỉ lệ thuận với các số 7,10,14. Hãy tính số học sinh từng loại.

Bài 2: Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Vận tốc của xe thứ nhất là 60km/h ; của xe thứ hai là 40km/h nên thời gian đi của xe thứ nhất ít dơn xe thứ hai là 30 phút. Tính quãng đường AB

Bài 3: Cho hàm số \(y = f(x) = mx.\)

a) Tìm m biết rằng \(f(-1) = {1 \over 2}\).

b) Vẽ đồ thị hàm số với m vừa tìm được.

c) Đánh dấu vị trí các điểm \(M(2 ;1) ; N(-2 ;1).\) Chứng tỏ rằng O ; M ; N thẳng hàng.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 2 - Đại số 7

Đề bài

Bài 1: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h hết 1 giờ. Hỏi nếu đi với vận tốc 60km/h thì mất bao lâu?

Bài 2: Tam giác có chu vi 72cm và ba cạnh tỉ lệ thuận với 3,4,5. Tính độ dài ba cạnh.

Bài 3: Cho hàm số \(y = kx.\)

a) Tìm k biết nếu \(y = -5\) và \(y = {5 \over 2}\)

b) Vẽ đồ thị của hàm số với k vừa tìm được

c) Chứng tỏ ba điểm \(O ; A(1 ;-2); B(2;1)\) không thẳng hàng.

Xem lời giải