I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
B
|
C
|
D
|
A
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
B
|
B
|
C
|
A
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Nhóm I: Làm quỳ tím hóa đỏ: HCl; H2SO4; (NH4)2SO4.
+ Nhóm II: Không làm quỳ tím đổi màu: BaCl2; NaCl.
+ Quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2.
Cho Ba(OH)2 vào nhóm I:
+ Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4: \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O\)
+ Mẫu có khí mùi khai và kết tủa trắng Nh4HSO4. \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2N{H_3} \uparrow + 2{H_2}O\)
+ Còn lại là HCl.
Cho H2SO4 vào nhóm II:
+ Mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, còn lại là NaCl. \(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2HCl\)
Câu 10. Cách 1:
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl, có phản ứng sau: \(\begin{array}{l}SO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to S{O_2} \uparrow + {H_2}O\\CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} \uparrow + {H_2}O\end{array}\)
Cho hỗn hợp khí lần lượt qua dung dịch KMnO4 và sau đó dẫn qua ung dịch Ca(OH)2 thì có hiên tượng:
+ Dung dịch KMnO4 bị nhạt màu là do SO2 tham gia phản ứng: \(5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}\)
Chứng tỏ hỗn hợp khí có SO2 suy ra dung dịch A có chứa iom \(SO_3^{2 - }.\)
+ Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục hoặc bị vẩn đục rồi trở nên trong suốt là do CO2 phản ứng: \(\begin{array}{l}C{O_2} + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\\C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \to Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\end{array}\)
Chứng tỏ hỗn hợp có khí CO2 suy ra dung dịch A có chứa \(CO_3^{2 - }.\)
Cho dung dịch BaCl2 và dung dịch (sản phẩm) của A tác dụng với HCl, nếu kết quả kết tủa trắng chứng tỏ dung dịch A có chứa ion \(SO_4^2.\) \(SO_4^{2 - } + B{a^{2 + }} \to BaS{O_4} \downarrow \)
Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch ban đầu và đốt trên ngọn lửa đèn cồn, thì xuất hiện ngọn lửa màu vằng chứng tỏ trong A có chứa ion Na+.
Cách 2:
Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch A, lọc lấy kết tủa C \(\begin{array}{l}B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \\B{a^{2 + }} + SO_3^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \\B{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \end{array}\)
Cho kết tủa C tác dụng với dung dịch HCl
+ Chất không tan là BaSO4 suy ra dung dịch A có chứa ion \(SO_4^{2 - }\)
+ Hai chất còn lại tan tạo khí: \(\begin{array}{l}BaS{O_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + S{O_2} \uparrow + {H_2}O\\BaC{O_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\end{array}\)
Dẫn hai khí sinh ra đi qua nước brom. Nếu dung dịch nước brom bị nhạt màu chứng ỏ trong hỗn hợp khí có SO2 suy ra dung dịch A chứa ion \(SO_3^{2 - }\) \(S{O_2} + B{r_2} \to {H_2}S{O_4} + 2HBr\)
Khí còn lại làm tương tự cách 1.
Câu 11. Ta có: \({n_{{H^ + }}} = 0,04 \times 0,75 = 0,03\left( {mol} \right)\)
và \({n_{O{H^ - }}} = 0,16 \times \left( {0,08 \times 2 + 0,04} \right) = 0,032\left( {mol} \right)\)
Phản ứng: \(\begin{array}{l}{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\left( 1 \right)\\0,03 \to 0,03{\rm{ }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1):
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{OH{\rm{ dư}}}} = 0,032 - 0,03 = 0,002\left( {mol} \right).\\ \Rightarrow \left[ {O{H^ - }} \right] = \dfrac{{0,002}}{{0,04 + 0,16}} = 0,01\left( {mol/l} \right)\\ \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = \dfrac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{10}^{ - 2}}}} = {10^{ - 12}} \\\Rightarrow pH = 12\end{array}\)